Bài tập Looking Back Vocabulary SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 14

Decide which words in brackets best complete the sentences. 
(Quyết định chọn những từ trong ngoặc dơn để hoàn thành các câu sau.)

Lời giải:

1. Much has to be done to achieve (gender equality) in employment opportunities.
(Nhiều thứ phải làm để đạt được sự bình đẳng giới )
2. Employers give (preference) to university graduates. 
(Nhà tuyển dụng thích tuyển những sinh viên tốt nghiệp đại học)
3. People have (eliminated) poverty and hunger in many parts ofthe world. 
(Người ta đã giảm bớt sự nghèo đói ở nhiều nơi trên thế giới)
4. Both genders should be provided with equal (rights) to education, employment and healthcare. 
(Cả 2 giới nên có quyền bình đẳng trong giáo dục, việc làm và chăm sóc sức khỏe)
5. Internet (access) is available everywhere in this city. 
(Mạng internet đã phủ sóng trong toàn thành phố)
6. A person looking after someone who is sick, disabled or old at home is a (caretaker)
(Người chăm sóc người ốm, tàn tật, già là người trông nom nhà.)
7. We should not allow any kind of (discrimination) against women and girls. 
(Chúng ta không nên cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và các bé gái.)
8. People in this country have made good (progress) in eliminating domestic violence.
(Người dân trong quốc gia này có tiến bộ tốt trong việc xóa bỏ bạo hành gia đình)

 

Phần 5: Looking Back Unit 6: Gender Equality SGK Tiếng Anh Lớp 10 Sách mới trang 14
+ Mở rộng xem đầy đủ