Bài tập 2 Skills Speaking SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 20
2. Work in groups. Each group reads about one country, either the UK or Russia, noting down the most interesting things about that country. Share the information with other members of your group.
(Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm đọc về một quốc gia, hoặc Anh hoặc Nga, ghi chú những điều thú vị nhất về quốc gia đó. Chia sẻ thông tin với những thành viên khác của nhóm .)
Lời giải:
Traditions and customs in (Phong tục tập quán ở….)
The UK (nước Anh)
The UK (nước Anh)
Britain is a tea-drinking nation. British people drink more than 160 million cups of tea every day. The traditional national food of England is fish and chips. The sandwich was invented in England in 1762.
(Nước Anh là một đât nước uống trà. Người Anh uống nhiều hơn 160 triệu tách trà mỗi ngày. Đồ ăn truyền thống của nước anh là cá và khoai tây. Bánh mỳ kẹp được phát minh tại Anh năm 1762)
The British usually pay a lot of attention to good table manners, and are expected to use knives, forks and spoons properly. The fork is held in the left hand and the knife in the right hand.
The British usually pay a lot of attention to good table manners, and are expected to use knives, forks and spoons properly. The fork is held in the left hand and the knife in the right hand.
(Người Anh thường chú ý nhiều đến tác phong trên bàn ăn và mong rằng dao, dĩa và thìa được dùng một cách đúng. Dĩa được cầm bên tay trái và dao được cầm bên tay phải)
Sports play an important part in British life, and many of the world's sports originate in the UK. Football is the most popular sport. (
Sports play an important part in British life, and many of the world's sports originate in the UK. Football is the most popular sport. (
Thể thao đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông người Anh và nhiều môn thể thao trên thế giới xuất phát từ Anh. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất.)
People believe that it is lucky to meet a black cat, touch wood or find a clover plant with four leaves. For good luck, the bride should wear something borrowed, something blue, something old and something new!
People believe that it is lucky to meet a black cat, touch wood or find a clover plant with four leaves. For good luck, the bride should wear something borrowed, something blue, something old and something new!
(Người ta tin rằng mèo đen đem đến sự may mắn chạm vào gỗ hoặc tìm được cỏ may mắn với 4 lá. Để có được vận may, cô dâu nên mặc thứ gì “được mượn, màu xanh, cũ và thứ gì đó mới.)
It is believed that it is unlucky to walk under a ladder, break a mirror, see one magpie, or open an umbrella indoors
It is believed that it is unlucky to walk under a ladder, break a mirror, see one magpie, or open an umbrella indoors
(Người ta tin rằng thật không may khi đi dưới một cái thang, làm bể gương, thấy một con chim ác là hoặc mở một cây dù trong nhà)
Russia (Nga)
A very popular drink in Russia is tea, ideally served from a samovar. Traditional dishes include dumplings with meat fillings, and red soup made with beetroot. Russians use standard European table manners.
(Trà là thức uống phổ biến ở Nga, thường được rót từ ấm đun trà xamovar. Món ăn truyền thống bao gồm bánh với nhân thịt và súp đỏ với củ cải đường. Quy tắc trên bàn ăn của người Nga giống với các ước Châu Âu khác.)
Among the most popular sports in Russia are football, ice hockey, volleyball, figure skating and chess.
Among the most popular sports in Russia are football, ice hockey, volleyball, figure skating and chess.
(Những môn thể thao phổ biến nhất ở Nga là bóng đá, hockey trên băng, bóng chuyền, trượt băng nghệ thuật và cờ vua)
People believe that broken mirrors, whistling indoors and black cats will bring bad luck. They will wait for someone else to pass the black cat and take the bad luck with them.
People believe that broken mirrors, whistling indoors and black cats will bring bad luck. They will wait for someone else to pass the black cat and take the bad luck with them.
(Người ta tin rằng gương vỡ, huýt sao trong nhà và mèo đen đem lại sự không may mắn. họ sẽ đợi người khác đi qua con mèo đen và đem sự không may kia theo cùng)
Russians believe that 'money goes to money ' so they leave coins scattered around their homes in bags, cupboards and drawers.
Russians believe that 'money goes to money ' so they leave coins scattered around their homes in bags, cupboards and drawers.
(Người Nga tin rằng tiền trở về nơi nó sinh ra vì vậy họ để lại những đồng xu rải rác quanh nhà trong những cái túi, tủ chén và ngăn kéo.)
VÍ DỤ MẪU:
Student A: I think the most interesting thing about Russia is they believe that 'money goes to money'
Student A: I think the most interesting thing about Russia is they believe that 'money goes to money'
(Tớ nghĩ rằng điều thú vị nhất đó là người Nga tin rằng tiền sẽ trở về nơi nó sinh là thú vị nhất)
Student B: Do you? I think that “when meeting a black cat, they will wait for someone else to pass the black cat and take the bad luck with them” are more interesting.
Student B: Do you? I think that “when meeting a black cat, they will wait for someone else to pass the black cat and take the bad luck with them” are more interesting.
(Cậu nghĩ vậy à? Còn ớ thấy việc khi người Nga gặp mèo đen,họ sẽ đợi người khác đi qua con mèo đen và đem sự không may kia theo cùng thì thú vị hơn)
Student C: I agree with you B. This shows that Russian people is quite supertisious.
Student C: I agree with you B. This shows that Russian people is quite supertisious.
(Tớ đồng ý với B. Điều này cho thấy người Nga thật mê tín)
Giải các bài tập Phần 3: Skills Unit 7: Cultural Diversity SGK Tiếng Anh Lớp 10 Sách mới trang 19-22 khác
Bài tập 1 Skills Reading SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 19 1. Are the following...
Bài tập 2 Skills Reading SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 19 2. Read the text and answer...
Bài tập 3 Skills Reading SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 19 3. Discuss the following with...
Bài tập 1 Skills Speaking SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 20 1. Do the quiz. Then read the...
Bài tập 2 Skills Speaking SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 20 2. Work in groups. Each group...
Bài tập 3 Skills Speaking SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 20 3. Work with a partner from a...
Bài tập 4 Skills Speaking SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 21 4. Work in groups. Each group...
Bài tập 1 Skills Listening SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 21 1. You are going to listen to...
Bài tập 2 + 3 Skills Listening SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 21 3. Listen to the talk again...
Bài tập 4 Skills Listening SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 21 4. Work in pairs. Name three...
Bài tập 1 Skills Writing SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 22 1. The following jumbled-up...
Bài tập 2 Skills Writing SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 22 2. Read the text again and...
Bài tập 3 Skills Writing SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 22 3. Work in groups. Think of...
+ Mở rộng xem đầy đủ