Bài tập 2 Looking Back Grammar SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 34

2. Combine each pair of sentences into one. Use comma(s) if necessary.
(Kết hợp mỗi cặp câu thành một. Sử dụng dấu phẩy (,) nếu cần thiết.)

Lời giải:

1 . Shakespeare was a famous playwright. His birthplace was Stradord-upon-Avon. (Shakespeare là một nhà viết kịch nổi tiếng. Nơi ông sing ra là Stradord-upon-Avon)
>>  1. Shakespeare, whose birthplace was Stratford-upon-Avon, was a famous playwright. 
(Shakespeare người mà sinh ra ở Stratford-upon-Avon, là một nhà viết kịch nổi tiếng)

2. His grandmother had a great influence on his life. She was a hard-working woman. 
(Bà ngoại của anh ấy có một ảnh hưởng lớn đến anh ấy. Bà là một người làm việc chăm chỉ)
>> His grandmother, who was a hard-working woman, had a great influence on his life. 
(Bà anh ấy, người mà là một người phụ nữ chăm chỉ, đã có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của anh ấy.)

3. Tom has hundreds of books.They are all in foreign languages. 
(Tom có hàng trăm quyển sách. Chúng đều bằng tiếng nước ngoài)
>> Tom has hundreds of books, which are all on foreign languages. 
(Tom có hàng trăm quyển sách bằng ngôn ngữ nước ngoài.)

4. Lan is interested in physics. I don't like it. 
(Lan thích môn Vật lý. Tôi không thích nó
>> Lan is interested in physics, which I don’t like. 
(Lan thích môn vật lý, môn học mà tôi không thích.)

5. I will always remember the teacher. He taught me how to read and write. 
(Tôi luôn nhớ giáo viên ấy. Thầy đã dạy tôi đọc và viết)
>> I will always remember the teacher who taught me how to read and write. 
(Tôi sẽ luôn nhớ người giáo viên mà đã dạy tôi đọc và viết.)

6. The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down. 
(Cô gái trông bực bội. Từ điển điện tử của cô bị hư)
>> The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset. 
(Cô gái mà từ điển điện tứ của cô ấy bị hư trông rất bực bội.)

 

Phần 5: Looking Back Unit 8: New Ways To Learn SGK Tiếng Anh Lớp 10 Sách mới trang 34
+ Mở rộng xem đầy đủ