Bài tập 1 Looking Back Grammar SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 34

1. Use ‘which’, ‘that’, ‘who’ or ‘whose" to fill in each gap.
(Sử dụng “which”, “that”, “who” hoặc “whose” để điền vào chỗ trống.)

Lời giải:

1 . The house (which) my father built is big. 
(Căn nhà mà cha tôi đã xây thì to.)

2. Mr Xuan Truong, (who) was my first teacher, received an award for teaching excellence. 
(Thầy Xuân Trường, người là giáo viên đầu tiên của tôi, đã nhận được một giải thưởng cho việc dạy học xuất sắc.)

3. That media player, (which) I often use topractise English, has some great apps. (Công cụ đa phương tiện, mà tôi thường sử dụng để thực hành tiếng Anh, có vài ứng dụng hay.)

4. That's Peter, (whose) father has just comeback from the Philippines. (Đó là Peter, người mà có cha vừa trở về từ Philipines.)

5. The woman (that) you have just spoken to is my favourite English teacher. (Người phụ nữ mà bạn vừa nói chuyện là giáo viên tiếng Anh yêu thích của tôi.)

6. People (whose) work involves using a computer for most of the day may suffer from headaches. 
(Người mà công việc của họ liên quan đến việc sử dụng máy tính hầu như cả ngày có thể bị bệnh đau đầu)

 

Phần 5: Looking Back Unit 8: New Ways To Learn SGK Tiếng Anh Lớp 10 Sách mới trang 34
+ Mở rộng xem đầy đủ