Bài tập 1 Language Vocabulary SGK Tiếng Anh lớp 10 Tập 2 trang 39

1. Complete the sentences with the words from the box.
(Hoàn thành câu với những từ trong khung.)

Lời giải:

1. To (preserve) is to keep and protect something from damage, change or waste. 
(Bảo tồn là giữ gìn và bảo vệ cái gì đó khỏi bị hủy hại, thay đổi hoặc lãng phí.)

2. (Deforestation) is the removal or cutting down of all trees in an area for urban use and farm lands. 
(Phá rừng là loại bỏ hoặc chặt hạ tất cả cây ở một khu vực cho việc sử dụng ở đô thị và lấy đất trồng trọt.)

3. (Fossil fuel)  are non-renewable energy sources such as coal, fuel oil and natural gas formed from dead plants and animals underground.
(Nhiên liệu hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể phục hồi được như than, dầu nhiên liệu và khí thiên nhiên hình thành từ cây và động vật chết dưới lòng đất.)

4. To (pollute) is to make air, water, or soil dirty or unclean.  
(Ô nhiễm là làm cho không khí, nước hoặc đất bị bẩn và không sạch.)

5. The (greenhouse effect) occurs when the earth's atmosphere traps certain gases such as carbon dioxide as well as water vapour . This makes the earth's surface warmer.
(Hiệu ứng nhà kính xuất hiện khi khí quyển trái đất mắc kẹt những khí ga nào dó như CO2 cũng như là sự bay hơi của nước. Điều này khiến bề mặt trái đất nóng lên)

6. (Global warming) is the gradual increase of temperature on the earth's surface due to greenhouse effect. 
(Sự nóng lên toàn cầu là việc tăng dần nhiệt độ trên bề mặt Trái đất do hiệu ứng nhà kính.)

7. (Depletion) the using up or reducing something like energy or resources. 
(Cạn kiệt là việc sử dụng hết hoặc giảm cái gì đó như năng lượng hoặc các nguồn tài nguyên)

8. (Damage) is harm or injury that makes something less valuable or able to function.
(Hủy hoại là sự làm hại hoặc chấn thương khiến cho thứ gì đó mất đi giá trị hoặc ảnh hưởng đến chức năng)

 

 

Phần 2: Language Unit 9: Preserving The Environment SGK Tiếng Anh Lớp 10 Sách mới trang 39-41
+ Mở rộng xem đầy đủ