Bài tập 2 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 10 trang 11
2. Listen to a family expert talking about how the roles of men and women in families have changed and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Lắng nghe một chuyên gia gia đình nói về việc vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đã thay đổi như thế nào và quyết định xem những nhận định dưới đây là đúng (T) hay sai (F).)
Lời giải:
1.
Men's and woman's roles in the family have become similar.
(Vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đã trở nên tương tự nhau.)
Đáp án: T
Giải thích: Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever... (Những thay đổi trong cuộc sống gia đình đã làm cho vai trò của nam giới và phụ nữ giống nhau hơn bao giờ hết).
2.
Both men and women now work to contribute to the family finances.
(Hiện nay cả đàn ông và phụ nữ đều làm việc để đóng góp vào tài chính gia đình.)
Đáp án: T
Giải thích: Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever as the wives are also responsible for the family finances. (Những thay đổi trong cuộc sống gia đình đã làm cho vai trò của nam giới và phụ nữ giống nhau hơn bao giờ hết vì những người vợ cũng chịu trách nhiệm về tài chính gia đình.)
3.
According to 'equally shared parenting', both men and women have equal chances for recreation.
(Theo quy tắc “chia sẻ đều công việc chăm sóc con cái”, cả nam và nữ đều có cơ hội công bằng trong hoạt động giải trí.)
Đáp án: T
Giải thích: Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other. (Giải trí: Cả hai đều có cơ hội và thời gian như nhau cho những sở thích, mối quan tâm của bản thân, và dĩ nhiên là cùng với nhau.)
4.
According to 'equally shared parenting', the husband's career is less important than the wife's.
(Theo quy tắc “chia sẻ đều công việc chăm sóc con cái” thì sự nghiệp của người chồng ít quan trọng hơn sự nghiệp của người vợ.)
Đáp án: F
Giải thích: Breadwinning: Husband's and wife's careers are equally important. (Trụ cột: Sự nghiệp của chồng và vợ đều quan trọng như nhau.)
5.
Families following 'equally shared parenting' are happier.
(Gia đình hướng theo tiêu chí “chia sẻ đều công việc chăm sóc con cái” thì hạnh phúc hơn.)
Đáp án: T
Giải thích: Experts have found out that families that can keep to those four principles of 'equally shared parenting' become happier and the divorce rate is the lowest amongst them. (Các chuyên gia đã phát hiện ra rằng các gia đình có thể giữ được bốn nguyên tắc 'chia sẻ việc nuôi dạy con cái' trở nên hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất trong số họ.)
Audio script:
Today we'll discuss the changes in roles performed by men and women in the family.
(Hôm nay, chúng ta sẽ thảo luận về sự thay đổi trong vai trò của phụ nữ và đàn ông trong gia đình.)
Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever as the wives are also responsible for the family finances.
(Những thay đổi trong cuộc sống gia đình đã làm cho vai trò của nam giới và nữ giới giống nhau hơn bao giờ hết vì những người vợ cũng chịu trách nhiệm về tài chính gia đình.)
Family experts say the notions of who does what in families may be more and more unclear.
(Các chuyên gia gia đình nói rằng ý niệm về việc ai làm việc gì trong gia đình có lẽ ngày càng trở nên mơ hồ.)
Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more involved in housework and parenting.
(Đàn ông không còn là trụ cột duy nhất nuôi gia đình như đã từng và họ đang tham gia tích cực hơn nhiều vào việc nhà và nuôi dạy con cái.)
Because men's and women's roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, 'equally shared parenting' is the best solution.
(Vì vai trò của đàn ông và phụ nữ trở nên giống nhau hơn, nên với những cặp vợ chồng muốn cân bằng cuộc sống gia đình và công việc thì có lẽ quy tắc 'chia sẻ đồng đều việc nuôi dạy con cái' là giải pháp tốt nhất.)
'Equally shared parenting' means the 'conscious and purposeful sharing' in four domains of life:
('Chia sẻ đồng đều việc nuôi dạy con cái' đồng nghĩa với việc chia sẻ có chủ đích và chủ động trong 4 lĩnh vực của cuộc sống:)
1. Child-raising: Both parents have equal responsibility to nuture and to take care of the children.
(1. Nuôi dạy con cái: Cả bố lẫn mẹ đều có trách nhiệm như nhau trong việc nuôi nấng và chăm sóc con cái.)
2. Breadwinning: Husband's and wife's careers are equally important.
(2. Trụ cột: Sự nghiệp của cả vợ và chồng đều quan trọng như nhau.)
3. Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband.
(3. Công việc nhà: Công việc vặt trong nhà cần được phân chia bình đẳng giữa vợ và chồng.)
4. Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other.
(4. Giải trí: Cả hai người bạn đời đều có cơ hội và thời gian như nhau cho sở thích, quan tâm của bản thân, và dĩ nhiên, cho cả việc ở cùng với nhau.)
Experts have found out that families that can keep to those four principles of 'equally shared parenting' become happier and the divorce rate is the lowest amongst them.
(Các chuyên gia đã phát hiện ra rằng các gia đình có thể giữ được bốn nguyên tắc 'chia sẻ việc nuôi dạy con cái' trở nên hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất trong số họ.)
Giải các bài tập Phần 3: Skills Unit 1: Family Life SGK Tiếng Anh Lớp 10 Sách mới trang 9-12 khác
Bài tập 1 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 10 trang 9 1. Look at the picture and...
Bài tập 2 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 10 trang 9 2. Read the text below and...
Bài tập 3 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 10 trang 9 3. Read the text again. Do...
Bài tập 4a Skills Reading sgk tiếng anh lớp 10 trang 9 4. a. What does 'it' in line...
Bài tập 4b Skills Reading sgk tiếng anh lớp 10 trang 9 4. b. What does 'it' in line...
Bài tập 5 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 10 trang 9 5. Answer the...
Bài tập 6 Skills Reading sgk tiếng anh lớp 10 trang 9 6. Discuss with a...
Bài tập 1 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 10 trang 10 1. Which household chores do...
Bài tập 2 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 10 trang 10 2. Below is part of Anna's...
Bài tập 3 Skills Speaking sgk tiếng anh lớp 10 trang 10 3. Have a similar...
Bài tập 1 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 10 trang 11 1. Look at the chart and...
Bài tập 2 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 10 trang 11 2. Listen to a family expert...
Bài tập 3 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 10 trang 11 3. Work in pairs. Match the...
Bài tập 4 Skills Listening sgk tiếng anh lớp 10 trang 11 4. Listen again and answer...
Bài tập 1 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 10 trang 12 1. Work in pairs. Discuss the...
Bài tập 2 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 10 trang 12 2. Read the text about Lam's...
Bài tập 3 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 10 trang 12 3. Read the text again and...
Bài tập 4 Skills Writing sgk tiếng anh lớp 10 trang 12 4. Make your family chore...
+ Mở rộng xem đầy đủ