Bài tập 2 Language Grammar sgk tiếng anh lớp 10 trang 8
2. Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences.
(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng của chúng để hoàn thành câu.)
Lời giải:
1.
Mrs Lan usually (do) the cooking for the family, but she (not cook) now. She (work) on an urgent report at the moment.
(Cô Lan thường xuyên nấu ăn cho cả nhà, nhưng bây giờ cô ấy đang không nấu ăn. Hiện tại cô ấy đang làm một bài báo cáo gấp.)
Đáp án: does, is not cooking, is working.
Giải thích: Có dấu hiệu nhận biết usually nên chia thì hiện tại đơn, có now/ at the moment nên chia thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là Mrs Lan/ She nên chia động từ theo số ít.
2.
I'm afraid you can't talk to him now. He (take out) the rubbish.
(Tôi e rằng bạn không thể nói chuyện với ông ấy lúc này. Ông ấy đang đi đổ rác.)
Đáp án: is taking out
Giải thích: Có now nên chia thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là He nên chia động từ theo số ít.
3.
He (clean) the house every day. He (clean) it now.
(Anh ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày. Bây giờ anh ấy cũng đang dọn dẹp.)
Đáp án: cleans, is cleaning
Giải thích: Có dấu hiệu nhận biết every day nên chia thì hiện tại đơn, có now nên chia thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là He nên chia động từ theo số ít.
4.
My sister can't do any housework today. She (prepare) for her exams.
(Chị tôi không thể làm bất cứ công việc nhà nào hôm nay. Chị ấy đang chuẩn bị cho kỳ thi.)
Đáp án: is preparing
Giải thích: Có today diễn tả tình huống đang diễn ra ở hiện tại nên chia thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là She nên chia động từ theo số ít.
5.
They divide the duties in the family. She (look after) the children, and her husband (work) to earn money.
(Họ phân chia các nhiệm vụ trong gia đình. Cô ấy chăm sóc những đứa trẻ và chồng cô ấy làm việc để kiếm thu nhập.)
Đáp án: looks after, works
Giải thích: Đây là sự việc có tính chất lâu dài, ổn định nên chia thì hiện tại đơn, chủ ngữ là She; her husband nên chia động từ theo số ít.
6.
It's 7.30 p.m now and my father (watch) the Evening News on TV. He (watch) it every evening.
(Bây giờ là 7 giờ 30 tối và ba tôi đang xem bản tin buổi tối trên ti vi. Ông ấy xem nó mỗi tối.)
Đáp án: is watching, watches
Giải thích: Có now nên chia thì hiện tại tiếp diễn, có every evening nên chia thì hiện tại đơn, chủ ngữ là my father; he nên chia động từ theo số ít.
Giải các bài tập Phần 2: Language Unit 1: Family Life SGK Tiếng Anh Lớp 10 Sách mới trang 7-8 khác
Bài tập 1 Language Vocabulary sgk tiếng anh lớp 10 trang 7 1. Match the words and...
Bài tập 2 Language Vocabulary sgk tiếng anh lớp 10 trang 7 2. List all the household...
Bài tập 3 Language Vocabulary sgk tiếng anh lớp 10 trang 7 3. Work in pairs. Discuss the...
Bài tập 1 Language Pronunciation sgk tiếng anh lớp 10 trang 8 1. Listen and repeat.(Lắng...
Bài tập 2 Language Pronuciation sgk tiếng anh lớp 10 trang 8 2. Listen to the sentences...
Bài tập 1 Language Grammar sgk tiếng anh lớp 10 trang 8 1. Read the text and choose...
Bài tập 2 Language Grammar sgk tiếng anh lớp 10 trang 8 2. Use the verbs in brackets...
+ Mở rộng xem đầy đủ