Trả lời câu 1 trang 188 - Bài 57 - SGK môn Sinh học lớp 7
Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích?
Môi trường đới lạnh
Đặc điểm thích nghi | Vai trò của đặc điểm thích nghi | |
Cấu tạo | Bộ lông dày | Giữ nhiệt cho cơ thể |
Mỡ dưới da dày | Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống ret | |
Lông màu trắng mùa đông | Dễ lẫn với tuyết che mắt kẻ thù | |
Tập tính | Ngủ trong mùa đông | Tiết kiệm năng lượng |
Di cư về mùa đông | Tránh rét, tìm nơi ấm áp | |
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ | Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt |
Đặc điểm thích nghi | Vai trò của đặc điểm thích nghi | |
Cấu tạo | Chân dài | Cách nhiệt |
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày | Cách nhiệt | |
Bướu mỡ lạc đà | Dụ trữ nước | |
Màu lông nhạt, giống màu cát | Tránh hấp thụ nhiệt, ngụy trang | |
Tập tính | Mỗi bước nhảy cao và xa | Cách nhiệt, di chuyển nhanh, đỡ tốn năng lượng |
Di chuyển bằng cách quang tthan | Tránh tiếp xúc với mặt đấ nóng | |
Hoạt động vào ban đêm | Tránh nóng | |
Khả năng đi xa | Tìm nguồn nước | |
Khả năng nhịn khá | Chống mất nước | |
Chui rúc sâu trong cát | Giảm nhiệt, tránh ánh sáng trực tiếp |
Ghi chú
Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật. Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường, nơi chúng sinh sống. Trên Trái Đất, môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng là những môi trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật sống ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khi hậu rất khó và rất nóng mới tồn tại được.