Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Giải câu 5 trang 19 – Bài 4 – SGK môn Hóa học lớp 9

Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6(glucozzơ), dung dịch H2SO4 loãng,H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất chung của axit.
b) H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng.
Viết phương trình hóa học cho mỗi thì nghiệm.
Lời giải:

a, Dung dịch H_2SO_4 loãng có những tính chất hóa học của axit.

- Phản ứng với kim loại giải phóng khí Hiđro:

H_2SO_{4\ loãng}+Fe\to FeSO_4+H_2\uparrow

- Phản ứng với oxit kim loại tạo muối và nước:

H_2SO_{4\ loãng}+CuO\to CuSO_4+H_2O

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

H_2SO_{4\ loãng}+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O

b,H_2SO_4\ đặc có những tính chất hóa học riêng:

- Làm xúc tác cho phản ứng của glucozo:

{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4} đặc}\,\,\,}6{{H}_{2}}O+6C

- Tác dụng với kim loại yếu tạo khí SO_2:

Cu+2{{H}_{2}}S{{O}_{4\,}đặc}\xrightarrow{t{}^\circ }CuS{{O}_{4}}+2{{H}_{2}}O+S{{O}_{2}}\uparrow

Ghi nhớ:

1. Dung dịch HCl và H_2SO_4 loãng có đầy đủ những tính chất hóa học của axit.

2. Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại, không giải phóng khí hiđro và có tính háo nước.

3. Axit clohiđric và axit sunfuric có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

4. Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.

5. Nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat bằng thuốc thử là dung dịch muối bari hoặc bari hiđroxit.

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.