Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Trả lời câu hỏi trang 22 – Bài 6 - SGK môn Hóa học lớp 9

1. Tính chất hóa học của oxit.
a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:
b) Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước:
2. Nhận biết các dung dịch:
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch H_2SO_4 \ loãng, HCl, Na_2SO_4(đánh số 1,2,3)
Lời giải:

1. Tính chất hóa học của oxit.
a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:

Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước.
Thử dung dịch thu được : bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.
- Hiện tượng: Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. (phenolphtalein → hồng)
- PTHH: CaO(r) + H_2O(l) → Ca(OH)_2 (dd)
* Kết luận : Oxit bazơ + nước → dd bazơ
b) Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước:
- Tiến hành: Đốt một ít photpho đỏ(bằng hạt đậu xanh) trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.
Thử dung dịch: Thử trong bình bằng quỳ tím.
- Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.
- PTHH: 4P (r) + 5O_2 (k) → 2P_2O_5(r)
P_2O_5(r) + 3H_2O (l) → 2H_3PO_4 (dd)
* Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit
2. Nhận biết các dung dịch:
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch H_2SO_4 \ loãngHClNa_2SO_4(đánh số 1,2,3)
Chọn thuốc thử:
+ Quỳ tím
+ dd BaCl_2
Các phương án nhận biết 3 chất: H_2SO_4, HCl, Na_2SO_4
Phương án 1:
+ Quỳ tím
Quỳ tím không đổi màu: Na_2SO_4. Còn lại 2 chất H_2SO_4, HCl làm quỳ tím hóa đỏ
+Cho dd BaCl_2 vào 2 chất còn lại
Có kết tủa trắng: H_2SO_4
BaCl_2 + H_2SO_4 → BaSO_4\downarrow + HCl.
Không phản ứng: HCl
Ghi nhớ:
1. Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
2. Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ.
Giải bài tập SGK Hóa học 9
+ Mở rộng xem đầy đủ