Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Giải câu 6 trang 130 – Bài 37 – SGK môn Hóa học lớp 8

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
a)HBr,H2SO3,H3PO4,H2SO4b)Mg(OH)2,Fe(OH)3,Cu(OH)2c)Ba(NO3)2,Al2(SO4)3,Na2SO3,ZnS,Na2HPO4,NaH2PO4.
Lời giải:
Đọc tên các chất
a)
HBr: Axit bromhiđric
H2SO3: axit sunfurơ
H3PO4: axit photphoric
H2SO4: axit sunfuric.
b)
Mg(OH)2: Magie hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit
Cu(OH)2: đồng(II) hiđroxit.
c)  
Ba(NO3)2: Bari nitrat
 Al2(SO4)3: nhôm sunfat
Na2SO3: natri sunfurơ
 ZnS: kẽm sunfua
Na2HPO4: natri hiđrophotphat
NaH2PO4: natri đihiđrophotphat.
Ghi nhớ:
1. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tủ kim loại. Thí dụ: HCl - axit clohiđric, H2SO3 - axit sunfurơ, H2SO4 - axit sunfuric.
2. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit ( -OH). Thí dụ: NaOH - natri hiđroxit, Ca(OH)2 - canxi hiđroxit, Fe(OH)3 - sắt(III) hiđroxit.
3. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Thí dụ: NaCl - natri clorua, BaSO4 - bari sunfat, NaHCO3 - natri hiđrocacbonat.

 

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.