Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Giải câu 2 trang 130 – Bài 37 – SGK môn Hóa học lớp 8

Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:
Cl,=SO3,=SO4,HSO4,=CO3,PO4,=S,Br,NO3.
Lời giải:
Công thức hóa học của các axit là:
HCl: axit clohidric.
H2SO4: axit sunfuric.
H2SO3: axit sunfurơ.
NaHSO4: natri hiđrosunfat.
H2CO3: axit cacbonic.
H3PO4: axit photphoric.
H2S: axit sunfuhiđric.
HBr: axit bromhiđric.
HNO3: axit nitric.
Ghi nhớ:
1. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tủ kim loại. Thí dụ: HCl - axit clohiđric, H2SO3 - axit sunfurơ, H2SO4 - axit sunfuric.
2. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit ( -OH). Thí dụ: NaOH - natri hiđroxit, Ca(OH)2 - canxi hiđroxit, Fe(OH)3 - sắt(III) hiđroxit.
3. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Thí dụ: NaCl - natri clorua, BaSO4 - bari sunfat, NaHCO3 - natri hiđrocacbonat.

 

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.