Processing math: 100%

Giải câu 9 trang 82 – Bài 17 – SGK môn Hóa học lớp 12

Cho 12,8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam, nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của kim loại B trong dung dịch C.

Lời giải:

- Phương trình phản ứng:

- Gọi số mol Fe phản ứng với dung dịch C là x (mol)

- Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là:

11,256x+x.MA=12

x=0,8MA56

- Có: nFeCl2=0,8MA56=0,25.0,4=0,1(mol)

MA=64(g/mol)

Vậy kim loại A là Cu

nCuCl2=nCu=12,864=0,2(mol)

CCuCl2=0,20,4=0,5M

 

Ghi nhớ:
- Các nguyên tố hóa học được phân thành kim loại và phi kim. Trên 110 nguyên tố hóa học đã biết có tới gần 90 nguyên tố kim loại. Các nguyên tố kim loại có mặt ở nhóm IA, nhomsIIA, nhóm IIIA, một phân nhóm 4,5,6; các nhóm B.
- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. Ở nhiệt độ thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (mạng tinh thể lục phương, mạng lập phương tâm diện, lập phương tâm khối).
- Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gian của cấc electron tự do.