Giải câu 5 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Lời giải:
a. Có: nCuSO4=nCuSO4.5H2O=58250=0,232 (mol).
⇒CCuSO4=0,2320,5=0,464M.
b. Phương trình phản ứng:
Fe+CuSO4→FeSO4+Cu.
nFe=nCuSO4=0,232 (mol).
⇒mFe=0,232.56=12,992g.
Ghi nhớ:
- Đồng (Cu) ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
- Tính chất vật lí: Là kim loại màu đỏ, nhiệt độ nóng chảy cao, là kim loại mềm, dẫn điện dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hóa học: Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu. Đồng tác dụng được với phi kim, tác dụng với một số axit.
- Các hợp chất đồng (II): đồng (II) oxit (CuO), đồng (II) hiđroxit (Cu(OH)2), muối đồng (II) (CuCl2,CuSO4,Cu(NO3)2,...).
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng khác
Giải câu 1 trang 158 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Cấu hình electron của...
Giải câu 2 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Cho 19,2g kim loại M...
Giải câu 3 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Cho 7,68 gam Cu tác...
Giải câu 4 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Đốt 12,8 gam Cu trong...
Giải câu 5 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Hòa tan 58g muối...
Giải câu 6 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Một thanh đồng nặng...
Mục lục Giải bài tập SGK Hóa học 12 theo chương
Chương 1: Este - Lipit
Chương 2: Cacbohiđrat
Chương 3: Amin, Amino axit và protein
Chương 4: Polime và vật liệu polime
Chương 5: Đại cương về kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
+ Mở rộng xem đầy đủ