Processing math: 100%

Giải câu 5 trang 134 – Bài 29 – SGK môn Hóa học lớp 12

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.
a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.
e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
Lời giải:
a.
- Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3
    AlCl3+3NH3+3H2OAl(OH)3+3NH4Cl
 
b.
- Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốt
    AlCl3+3NaOHAl(OH)3+3NaCl
     Al(OH)3+NaOHNaAlO2+2H2O
 
c.
- Cho từ từ dd Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại nếu cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa Al(OH)3,
   sau đó kết tủa tan ngay.
- Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra.
      Al2(SO4)3+6NaOH2Al(OH)3+3Na2SO4
      Al(OH)3+NaOHNaAlO2+2H2O
 
d.
- Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Na[Al(OH)4].
- Xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3
   NaAlO2+2H2O+CO2NaHCO3+Al(OH)3
 
e.
- Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd NaAlO2.
- Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của Al(OH)3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra
   NaAlO2+HClNaCl+Al(OH)3+H2O
   3HCl+Al(OH)3AlCl3+3H2O

Ghi nhớ:

- Nhôm (Al) ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

- Tính chất vật lí: là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660C, khá mềm, dễ kéo sợi. 

- Tính chất hóa học: Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, tác dụng với phi kim như các halogen, oxi, tác dụng với axit, tác dụng với oxit kim loại, tác dụng với nước, tác dụng với dung dịch kiềm. Điều chế nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

- Một số hợp chất quan trọng của nhôm: Nhôm oxit, nhôm hiđroxit, nhôm sunfat.