Processing math: 100%

Giải câu 4 trang 64 – Bài 13 – SGK môn Hóa học lớp 12

Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau:
a. CH3CH=CH2.
b. CH2=CClCH=CH2.
c. CH2=C(CH3)CH=CH2.
d. CH2OHCH2OHmC6H4(COOH)2(axit isophtalic).
e. NH2[CH2]10COOH.
Lời giải:

Ta thấy các phản ứng a,b,c là các phản ứng trùng hợp; còn d,e là các phản ứng trùng ngưng

- Các phương trình hóa học:

a)   nCH3CH=CH2to,xt(CH(CH3)CH2)n

 

b)  nCH2=CClCH=CH2to,xt(CH2CCl=CHCH2)n

 

c)  nCH2=C(CH3)CH=CH2to,xt(CH2C(CH3)=CHCH2)n

 

d)  nCH2OHCH2OH+mHOOCC6H4COOHto,xt(OCH2CH2OOCC6H4CO)n+H2O

 

e)  nNH2[CH2]10COOHto,xt(NH[CH2]10CO)n+H2O

 

Ghi nhớ:

- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

- Tính chất vật lý: Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, nhiều polime có tính dẻo.

- Tính chất hóa học: Phản ứng phân cắt mạch polime khi bị thủy phân, phản ứng cộng với axit (giữ nguyên mạch polime), Phản ứng tăng mạch polime: nhiều polime có thể nối với nhau.

- Để điều chế polime: Phản ứng trùng hợp kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome giống nhau thành phân tử lớn và phản ứng trùng ngưng kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome thành phân tử lớn đồng thời giải phóng phân tử nhó khác.