Giải câu 4 trang 134 – Bài 29 – SGK môn Hóa học lớp 12

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.
a) Các kim loại: Al,Ca,Na.
b) Các dung dịch: NaCl,CaCl2,AlCl3.
c) Các chất bột: CaO,MgO,Al2O3.
Lời giải:
a) Dùng H2O:
 +  Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt;
 + Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục;
 +Mg,Al không tan. Cho dung dịch NaOH vào Mg,Al, kim loại tan là Al, còn lại là Mg.
 
b) Dùng dung dịch NaOH:
 + dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2;
 + tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3; còn lại là dung dịch NaCl.
 
c) Dùng H2O:
 + CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

Ghi nhớ:

- Nhôm (Al) ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

- Tính chất vật lí: là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660C, khá mềm, dễ kéo sợi. 

- Tính chất hóa học: Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, tác dụng với phi kim như các halogen, oxi, tác dụng với axit, tác dụng với oxit kim loại, tác dụng với nước, tác dụng với dung dịch kiềm. Điều chế nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

- Một số hợp chất quan trọng của nhôm: Nhôm oxit, nhôm hiđroxit, nhôm sunfat.