Giải câu 2 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12
Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là:
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Lời giải:
Đáp án B.
- Ta có: nNO=4,4822,4=0,2 (mol).
3M+4nHNO3→3M(NO3)n+nNO+2nH2O.
nM=0,2.3n
⇒MM=32n.
n=2⇒M=64.
Vậy M là Cu
Ghi nhớ:
- Đồng (Cu) ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
- Tính chất vật lí: Là kim loại màu đỏ, nhiệt độ nóng chảy cao, là kim loại mềm, dẫn điện dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hóa học: Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu. Đồng tác dụng được với phi kim, tác dụng với một số axit.
- Các hợp chất đồng (II): đồng (II) oxit (CuO), đồng (II) hiđroxit (Cu(OH)2), muối đồng (II) (CuCl2,CuSO4,Cu(NO3)2,...).
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng khác
Giải câu 1 trang 158 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Cấu hình electron của...
Giải câu 2 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Cho 19,2g kim loại M...
Giải câu 3 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Cho 7,68 gam Cu tác...
Giải câu 4 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Đốt 12,8 gam Cu trong...
Giải câu 5 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Hòa tan 58g muối...
Giải câu 6 trang 159 – Bài 35 – SGK môn Hóa học lớp 12 Một thanh đồng nặng...
Mục lục Giải bài tập SGK Hóa học 12 theo chương
Chương 1: Este - Lipit
Chương 2: Cacbohiđrat
Chương 3: Amin, Amino axit và protein
Chương 4: Polime và vật liệu polime
Chương 5: Đại cương về kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
+ Mở rộng xem đầy đủ