Giải bài 8 trang 67 SGK Hóa Học 12 nâng cao
Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A là một α-amino axit, không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Lời giải:
- Có: nHCl=0,08.1,25=0,1(mol) =nA
A + HCl tỉ lệ 1:1→ A có 1 nhóm NH2
- Gọi công thức A có dạng : R(NH2)(COOH)a
((HOOC)a–R−NH2+HCl→(HOOC)a–R−NH3Cl
H2N−R−(COOH)a+aNaOH→H2N−R−(COONa)a+aH2O
- Từ phương trình ta có:
Mmuối=18,750,1=187,5=MR+45n+52,5(1)
- Có: 16+MR+67a=17,30,1=173
⇒MR+67a=157 (2)
- Từ (1) và (2):
⇒a=1; R=90
- Do A là một α-amino axit và không làm mất màu dung dịch KMnO4, suy ra A có gốc hidrocacbon thơm.
- Công thức cấu tạo của A là :
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 12: Amino axit khác
Bài 1 (trang 66 SGK Hóa Học 12) Phát biểu nào sau đây...
Bài 2 ( trang 66 SGK Hóa học 12 nâng cao ) pH của dung dịch cùng...
Bài 3 ( trang 67 SGK Hóa học 12 nâng cao ) Amin axit là gì? Viết...
Bài 4 ( trang 67 SGK Hóa học 12 nâng cao ) Viết các phương trình...
Bài 5 ( trang 67 SGK Hóa học 12 nâng cao ) Viết phương trình hóa...
Bài 6 ( trang 67 SGK Hóa học 12 nâng cao ) Viết công thức cấu...
Bài 7 (trang 67 SGK Hóa Học 12 nâng cao) Cho sơ đồ chuyển hóa...
Bài 8 (trang 67 SGK Hóa Học 12 nâng cao) Cho 0,1 mol hợp chất A...
Mục lục Giải bài tập SGK Hóa học 12 nâng cao theo chương
Chương 1: Este - Lipit
Chương 2: Cacbohiđrat
Chương 3: Amin, Amino axit và protein
Chương 4: Polime và vật liệu polime
Chương 5: Đại cương về kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
Chương 7: Crom - Sắt - Đồng
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ. Chuẩn độ dung dịch
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
+ Mở rộng xem đầy đủ