Giải câu 6 trang - Bài 9 - SGK môn Hóa học lớp 11
Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng(II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng(II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
Ta có phương trình:
\(\begin{align} & 3\underset{x\,\,mol}{\mathop{Cu}}\,+8HN{{O}_{3}}\to 3Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+2NO\uparrow +4{{H}_{2}}O \\ & \underset{y\,\,mol}{\mathop{CuO}}\,+2HN{{O}_{3}}\to Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+{{H}_{2}}O \\ & {{n}_{HN{{O}_{3}}}}=1.1,5=1,5\,mol \\ & {{n}_{NO}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\,mol \\ \end{align} \)
Ta có hệ phương trình:
\(64x+80y=30,0\)
\(\frac{2x}{3}=0,3\)
\(\Rightarrow x=0,45mol;y=0,015mol\)
\(\%CuO=\frac{0,015.80.100}{30,0}=4\%\)
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=x+y=0,465mol\)
\(C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\frac{0,465}{1,50}=0,31M\)
\(n_{HNO_3thamgia}=\frac{8x}{3}+2y=1,23mol\)
\(n_{HNO_3du}=1,5-1,23=0,27mol\)
\(C_{M_{HNO_3}}=\frac{0,27}{1,50}=0,18M\)
Kết luận :
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
- Axit nitric có tính axit và tính oxi hóa.
- Axit nitric có rất nhiều ứng dụng quan trọng. Phần lớn axit nitric sản xuất ra được dùng để điều chế phân đạm. Ngoài ra nó còn được dùng để sản xuất thuốc nổ.
- Trong phòng thí nghiệm để điều chế một lượng nhỏ axit nitric, người ta đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat rắn với axit sunfuric đặc.
- Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch loãng, chúng phân li hoàn toàn thành các ion.