Giải câu 5 trang - Bài 10 - SGK môn Hóa học lớp 11

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch \(NaOH\) 32% tạo ra muối \(Na_2HPO_4\).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Lời giải:

a) Ta có phương trình:

\(\begin{align} & 2\underset{0,2\,mol}{\mathop{P}}\,+\frac{5}{2}{{O}_{2}}\to \underset{0,1\,mol}{\mathop{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}\, \\ & \underset{0,1\,mol}{\mathop{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}\,+4\underset{0,4\,mol}{\mathop{NaOH}}\,\to 2\underset{0,2\,mol}{\mathop{N{{a}_{2}}HP{{O}_{4}}}}\,+{{H}_{2}}O \\ \end{align} \)

b) \({{n}_{P\,cần \, dùng}}=\frac{6,2}{31}=0,2\,mol\)

\({{n}_{NaOH\,cần \, dùng}}=0,1.4=0,4\,mol\)

\({{m}_{NaOH}}=0,4.40=16g\)

\(m_{ddNaOH32\%}=\frac{100.16}{32}=50g\)

c) Khối lượng dung dịch muối được tạo thành: \(m=0,2.142=28,4g\)

\(\Rightarrow m_{dd}=m_{P_2O_5}+m_{ddNaOH}=0,1.142+50=64,2g\)

\(\Rightarrow C\%=\frac{28,4.100}{64,2}=44,24\%\)

Kết luận :
- Photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
- Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, nhưng quan trọng hơn cả là photpho trắng và photpho đỏ.
- Photpho là loại phi kim tương đối hoạt động. Khi tham gia phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
- Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm.