Giải câu 4 trang 58 - Bài 12 - SGK môn Hóa học lớp 11

Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết \(6,000.10^3\) mol \(H_3PO_4\).
a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol \(n_{NH_4H_2PO_4} : n_{(NH_4)_2HPO_4} = 1 : 1\).
b) Tính khối lượng amophot thu được.
Lời giải:

\(\begin{align} & a)\,N{{H}_{4}}{{H}_{2}}P{{O}_{4}}:\,x\,mol \\ & {{(N{{H}_{4}})}_{2}}HP{{O}_{4}}:\,y=x\,mol \\ & \Rightarrow \,\frac{x}{y}=\frac{1}{1} \\ \end{align} \)

Ta có phương trình:

\(\begin{align} & \underset{x\,mol}{\mathop{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}\,+\underset{x\,mol}{\mathop{N{{H}_{3}}}}\,\to \underset{x\,mol}{\mathop{N{{H}_{4}}{{H}_{2}}P{{O}_{4}}}}\, \\ & \underset{x\,mol}{\mathop{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}\,+\underset{2x\,mol}{\mathop{2N{{H}_{3}}}}\,\to \underset{x\,mol}{\mathop{{{(N{{H}_{4}})}_{2}}HP{{O}_{4}}}}\, \\ \end{align} \)

\(\begin{align} & \to {{n}_{N{{H}_{3}}}}=3x \\ & {{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=2x={{6,000.10}^{3}}\Rightarrow x=3000 \\ & \Rightarrow {{n}_{N{{H}_{3}}}}=3x=9000\,mol \\ & {{V}_{N{{H}_{3}}}}=9000.22,4=201,{{6.10}^{3}}\,l \\ \end{align} \)

b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, \(m_{amophot}\) bằng khối lượng của axit photphoric và của amoniac bằng:

 \(m_{NH_4H_2PO_4} + m_{(NH_4)_2HPO_4} = 3000.(115+132) = 741000\,g =741\,kg\)

Kết luận :
- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni.
- Có 3 loại phân đạm chính là phân đạm amoni, phân đạm nitrat, urê.
- Phân lân cung câp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
- Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng 
- Phân hỗn hợp và phân phức hợp là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.