Giải bài 8 trang 108 SGK Hóa học 11

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).
a) Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.
b) Đun nóng axetilen ở 600°C với bột than làm xúc tác thu được benzen.
c) Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).
Lời giải:

\(a)\,\,\,C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}+{{H}_{2}}\xrightarrow[{{t}^{o}}]{Ni}C{{H}_{3}}-C{{H}_{3}}\)

Phản ứng cộng

\(b)\,\,\,3CH\equiv CH\xrightarrow[{{600}^{o}}C]{C}{{C}_{6}}{{H}_{6}}\)

Phản ứng cộng

\(c)\,\,\,C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}-OH+{{O}_{2}}\xrightarrow[{{25}^{o}}-{{30}^{o}}C]{?}C{{H}_{3}}-COOH+{{H}_{2}}O\)

Phản ứng oxi hóa

Kết luận :
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, muối cacbonat, xianua,...).
- Hợp chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. 
- Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
- Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ.
- Các phản ứng hay gặp trong hóa học hữu cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách.