Giải bài 7 trang 66 - SGK môn Hóa học lớp 11 nâng cao

Thêm 6 gam \(P_2O_5\) vào 25ml dung dịch \(H_3PO_4\) \(6\%\) (\(D=1,03 g/ml\)). Tính nồng độ phần trăm của \(H_3PO_4\) trong dung dịch thu được.

Lời giải:
\(\begin{aligned} & {{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}\approx 0,042\,mol \\ & {{P}_{2}}{{O}_{5}}+3{{H}_{2}}O\to 2{{H}_{3}}P{{O}_{4}} \\ & 0,042\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,084 \\ & {{m}_{\text{dd}\,\text{(}{{\text{H}}_{3}}P{{O}_{4}})}}=V.D=25,75\,gam \\ & \Rightarrow {{m}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=1,545\,gam \\ \end{aligned}\)
Tổng: \({{m}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=0,084.31+1,545\approx 4,16\,gam\)
\(\begin{aligned} & {{m}_{\text{dd}}}={{m}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}+25,75=31,75 \\ & \Rightarrow C{{\%}_{\text{dd}\,{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=\dfrac{4,16}{31,75}.100\%\approx 13\% \\ \end{aligned}\)

Ghi nhớ:

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng dung dịch ban đầu + khối lượng chất được cho thêm vào (có thể - lượng chất khí hoặc kết tủa tạo thành nếu có)