Giải bài 3 trang 95 SGK Hóa học 11

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Xác định công thức phân tử của chất A.
Lời giải:
Gọi công thức tổng quát của chất A là \(C_xH_yO_z\).
 
Ta có: \(n_A = n_{O_2}\) \(=\) \(\frac{0,16}{32}\) \(= \) 0,005 mol
 
\(M_A\)\(=\) \(\frac{m_A}{n_A}\)\(=\) \(\frac{0,3}{0,005}=60\) g/mol
 
Tỷ lệ: \(\frac{12x}{\%C}=\frac{y}{\%H}=\frac{16z}{\%O}=\frac{M}{100}\)
 
hay \(x:y:z = n_c : n_H : n_O = 0,01 : 0,02 : 0,01\)
 
\(n_C=\frac{0,44}{44}=0,01mol\)
\(n_H=2.\frac{0,18}{18}=0,02mol\)
\(n_O=\frac{0,3-\left(0,01.12\right)-\left(0,02.1\right)}{16}=0,01mol\)
\(\to x:y:z = 1:2:1\)

Công thức thực nghiệm: \((CH_2O)_n\)
 
Mà M = 60g/mol ta có: \(30n=60 \to n=2\) 
 
Vậy công thức cần tìm là: \(C_2H_4O_2\)
Kết luận :
- Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.