Giải bài 10 trang 192 - SGK môn Hóa học lớp 11 nâng cao
Một học sinh lấy 100 ml benzene (D=0,879g/ml, \(20^oC\)), brom lỏng (D=3,1 g/ml,ở \(20^oC\)) và bột sắt đề điều chế brombenzen.
a) Hãy vẽ dụng cụ đề thực hiện thí nghiệm đó (xem hình 7.3 và hình 8.1)
b) Tính thể tích brom cần dùng
c) Để hấp thụ khí sinh ra cần dùng dung dịch chứa tối thiểu bao nhiêu gam NaOH
d) Hãy đề nghị phương pháp tách lấy brombenzen từ hỗn hợp sau phản ứng, biết rằng nó là chất lỏng, sôi ở \(156^oC\), D= 1,495 g/ml ở \(20^oC\), tan trong benzen, không tan trong nước, không phản ứng với dung dịch kiềm.
e) Sau khi tinh chế, thu được 80 ml brombenzen (ở \(20^oC\)). Hãy tính hiệu suất phản ứng brom hóa benzen.
b)
\({{C}_{6}}{{H}_{6}}+B{{r}_{2}}\xrightarrow{Fe,{{t}^{0}}}{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br+HBr \)
\(\begin{align} & {{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}=V.d=87,9\,gam \\ & {{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}\approx 1,13\,mol \\ & \Rightarrow {{n}_{B{{r}_{2}}}}={{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}\Rightarrow {{m}_{B{{r}_{2}}}}=1,13.160=180,8\,gam \\ & \Rightarrow {{V}_{B{{r}_{2}}}}=\frac{180,8}{3,1}\approx 58\,ml \\ \end{align} \)
c)
\(\begin{align} & HBr+NaOH\to NaBr+{{H}_{2}}O \\ & {{n}_{NaOH}}={{n}_{HBr}}={{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}=1,13\,mol \\ & \Rightarrow {{m}_{NaOH}}=1,13.40=45,2\,gam \\ \end{align} \)
d)
Cho hỗn hợp sau phản ứng gồm \(C_6H_5Br,HBr,C_6H_6\) dư và \(Br_2\) dư tác dụng với dung dịch NaOH loãng. HBr và \(Br_2\) tác dụng với NaOH, chiết thu được hỗn hợp gồm \(C_6H_5Br\) và \(C_6H_6\) dư. Chưng cất khoảng \(80^oC\), \(C_6H_6\) bay hơi thu được \(C_6H_5Br\) (\(C_6H_5Br\) có nhiệt độ sôi \(156^oC\)).
e)
\(\begin{align} & {{m}_{{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br}}=80.1,495=119,6\,gam \\ & {{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br}}=0,76\,mol \\ & {{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}={{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br}}=0,76 \\ & \Rightarrow H=\frac{0,76}{1,13}.100\%\approx 67\% \\ \end{align} \)