Giải câu 9 trang 139– Bài 32 – SGK môn Hóa học lớp 10
Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.
b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.
- Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất A. Vì A cháy tạo ra H2O và SO2 nên A chứ H, S hoặc có cả O.
nSO2=1,34422,4=0,06(mol)→ mS=0,06.32=1,92(g)
nH2O=1,0818=0,06(mol) → mH=0,06.2=0,12(g).
Tổng khối lượng S và H là 2,04 g
Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H.
Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy.
Ta có tỉ lệ: x : y = 0,06 : 0,12 = 1: 2.
Vậy công thức phân tử của A và là H2S.
b) Phương trình hóa học của phản ứng:
3H2S+H2SO4(dac)→4S+4H2O
-Kết tủa vàng là lưu huỳnh
nH2S=2,0434=0,06(mol).
nS=43.nH2S=0,08(mol).
mS=0,08.32=2,56(g).
Ghi nhớ :
- Hiđro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc.
- Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, có tính khử mạnh.
- Lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
- Axit sunfurơ là axit yếu và không bền.
- Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa.
- Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.