Processing math: 100%

Giải câu 6 trang 166 – Bài 42 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao

Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hiđro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đốí với hiđro là 3,6.
 
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
 
b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Lời giải:
a)
- Đặt số mol O2 và O3 trong hỗn hợp A lần lượt là a moi và b mol.
Xét 1 mol hỗn hợp A ta có: a + b = 1 (1)
 
Theo đề bài ta có: d¯MA\MH2=19,2¯MA=19,2.2=38,4
¯MA=MO2.a+MO3.ba+b=38,432.a+44.ba+b=38,4(2)
Giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,6 mol, b = 0,4 mol.
%VO2=nO2nhh×100%=60%%VO3=100%60%=40%

- Đặt số mol H2 và CO trong hỗn hợp b lần lượt là x moi và y mol.
Xét 1 mol hỗn hợp B ta có: x + y = 1 (3)
 
Theo đề bài ta có: d¯MB\MH2=3,6¯MA=3,6.2=7,2 
 
¯MB=MH2.x+MCO.yx+y=7,22.x+28.yx+y=7,2(4)
 
Giải hệ (3) và (4) ta được x = 0,8 mol, y = 0,2 mol.
 
%VH2=nH2nhh×100%=80%%VCO=100%80%=20%
b) Các phản ứng xảy ra:2H2+O22H2O(I)2CO+O22CO2(II)3H2+O33H2O(III)3CO+O33CO2(IV)
Trong 1 mol hỗn hợp B
 
 
Từ 4 phương trình (I), (II), (III) và (IV) trên ta có:
 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA+mB=mCO2+mH2OmA=mCO2+mH2OmB=nCO2.MCO2+nH2O.MH2OnB.¯MB=0,2.44+0,8.21.7,2=16x=mA¯MA=1638,4=5120,416(mol)
 

Ghi nhớ :
- Ozon là một dạng thù hình của oxi. Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
- Ozon là một trong số những chất có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn oxi.
- Hiđro peoxit là chất lỏng không màu, nặng hơn nước
- Tính chất hóa học của hiđro peoxit: là hợp chất kém bền nên dễ bị phân hủy. Hiđro peoxit có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử, có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa.