Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Giải câu 5 trang 177 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao

Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen.
 
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
 
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.
 
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
Lời giải:

n_{hh\ khí}=\frac{V}{22,4}=0,11\ mol

Hỗn hợp khí thu được gồm H_2S \ và\ H_2.

Khí cho đi qua dung dịch Pb(NO_3)_2 chỉ có H_2S tham gia phản ứng tạo kết tủa màu đen là PbS

n_{PbS}=\frac{m}{M}=\frac{23,9}{239}=0,1(mol)

a) Các phương trình hóa học:

b)

Theo phương trình (3):

 n_{H_2S}=n_{PbS}=0,1\ mol\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{hh\ khí}-n_{H_2S}=0,11-0,1=0,01(mol)

Tỉ lệ 2 khí:

\frac{n_{H_2S}}{n_{H_2}}=\frac{0,1}{0,01}=\frac{10}{1}

c)
Theo các phản ứng (1) và (2) ta có:
 
n_{Fe} = n_{H_2} = 0,01 \ mol\\ \Rightarrow m_{Fe} = n\times M=0,01.56 = 0,56(g)\\ n_{FeS} = n_{H_2S} = 0,1\ mol\\ \Rightarrow m_{FeS}=n\times M = 0,1.88 = 8,8(g)
 

Ghi nhớ:
- Hiđro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc.
- Tính chất hóa học của hiđro sunfua: tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, có tính khử mạnh.