Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
1. Thuyết êlectron
1.1 Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
- Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mng điện tích dương
- Số prôtôn bằng số êlectron quay xung quanh hạt nhân nên độ lớn điện tích dương của hạt nhân bằng độ lớn điện tích âm của các êlectron và nguyên tử ở trạng thái trung hòa về điện
- Điện tích của êlectron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì thế, ta gọi chúng là những điện tích nguyên tố.
1.2 Thuyết êlectron
- Sự cư trú và di chuyển của các êlectron tạo nên các hiện tượng điện và tính chất điện muôn màu muôn vẻ của tự nhiên
- Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các êlectron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật gọi là êlectron
2. Vận dụng
2.1 Vật (chất) đãn điện và vật (chất) cách điện
- Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa nhiều điện tích tự do. Điện tích tự do có thể di chuyển từ điểm này đến điểm khác trong phạm vi thể tích của vật dẫn
- Vật (chất) cách điện là vật (chất) không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do
2.2 Sự nhiễm điện do tiếp xúc
- Nếu cho một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ bị nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Đó là sự nhiễm điện do tiếp xúc
2.3 Sự nhiễm điện do hưởng ứng
- Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hòa về điện. Ta thấy đầu M nhiễm điên âm còn đầu N nhiễm điện âm. Sự nhiễm điện của thanh kim loại M là sự nhiễm điện do hưởng ứng
3. Định luật bảo toàn điện tích
- Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi