Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 146 – Bài 32 - SGK môn Địa lý lớp 12
Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
| Tên mỏ |
Than đá | Cẩm Phả, Vành Danh (Quảng Ninh), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳnh Mai (Điện Biên) |
Than nâu | Na Dương (Lạng Sơn) |
Sắt | Tùng Bá (Hà Giang), Trại Cao (Thái Nguyên), Trấn Yên (Yên Bái), Vản Bàn (Lào Cai) |
Mangan | Tốt Tát (Cao Bằng) |
Titan | Sơn Dương (Tuyên Quang) |
Chì – kẽm | Chợ Đồn (Bắc Kạn), vùng mỏ Sơn Dương (Tuyên Quang) |
Thiếc | Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang) |
Đồng | Sinh Quyền (Lào Cai), Yên Châu (Sơn La), Sơn Động (Bắc Giang) |
Vàng | Na Rì (Bắc Kạn) |
Đất hiếm | Phong Thổ (Lai Châu) |
Apatit | Cam Đường (Lào Cai) |
Đá quý | Lục Yên (Yên Bái) |
Ghi nhớ:
- Đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hoá có hiệu quả cao và có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600 - 700m cùng với khí hậu thích hợp và kinh nghiệm của người dân sẽ phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), và các gia sức khác như ngựa, dê.
- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị: than, sắt, thiếc, apatit,.. nhưng đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại, chi phí cao, thiếu lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kém.