Trả lời câu 3 trang 200 – Bài 43 – SGK môn Địa lý lớp 12
Hãy so sánh thế mạnh và thực trạng phát triển của ba vùng kinh tế trọng điểm.
Lời giải:
1. Giống nhau:
- Thế mạnh:
+ Đều thuận lợi về cơ sở hạ tầng, cợ sở vật chất - kĩ thuật (cảng biển, sân bay, đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng trong nước và quốc tế).
+ Tập trung các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học, trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
+ Là nơi tập trung các đô thị lớn nhất nước ta như Hà Nội, TP. Hổ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu... và là các trung tâm kinh tế, thương mại, khoa học - kĩ thuật hàng đầu của đất nước.
- Thực trạng phát triển:
+ Ba vùng đều có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước.
+ Là nơi tập trung phần lớn các khu công nghiệp và ngành công nghiệp chủ chốt của cả nước.
+ Đóng góp 64,5% giá trị kim ngạch xuất khẩu và thu hút phần lớn số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) vào nước ta. đặc biệt là vùng KTTĐ phía Nam và vùng KTTĐ phía Bắc.
2. Khác nhau:
2. Khác nhau:
Vùng kinh tế trọng điểm | Thế mạnh | Thực trạng phát triển |
Phía Bắc | - Vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế. - Có Hà Nội là thủ đô, đồng thời là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa thuộc loại lớn nhất cả nước. - Có nguồn lao động dồi dào với chất lượng hàng đầu cả nước. - Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước. | - Tốc độ tăng trưởng 11,2%. Thấp hơn so với KTTĐ phía Nam và cao hơn vùng KTTĐ miền Trung. - Mức đóng góp cho GDP cả nước là 18.9%. - Trong cơ câu theo ngành: + Tỉ trọng lớn nhất: Công nghiệp - xây dựng (42,4%). + Nông - lâm - ngư nghiệp còn cao chiếm 12,6%. + Kim ngạch xuất ngẩu so với cả nước chiếm 27,0%. |
Miền Trung | - Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam. - Là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và phía Nam của Lào. - Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản. | - Tốc độ tăng trưởng chậm (10,7%). - Mức đóng góp GDP nhỏ nhất (5,1%). - Trong cơ cấu theo ngành: + Tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ với 38,4%. + Công nghiệp - xây dựng (36,6%). + Nông - lâm - ngư nghiệp cũng chiếm tỉ trọng cao (25,0%) - Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ (2,2%). |
Phía Nam | - Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long. - Các mỏ dầu khí thềm lục địa lớn. - Dân cư đông, lao động dồi dào và có chất lượng. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. - Tập trung tiềm lực kinh tế và trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước. | - Tốc độ tăng trưởng cao (11,9%). - Mức đóng góp cho GDP cả nước lớn nhất (42,7%). - Trong cơ cấu theo ngành: + Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng lớn nhất (59,0%). + Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ (7,8%). - Kim ngạch xuất khẩu chiếm tỉ lệ cao so với cả nước (35,3%). |
Ghi nhớ: Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm là: vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc; vùng kinh tế trọng điểm phía Trung; vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy và có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
Giải các bài tập Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm khác
Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 196 – Bài 43 - SGK môn Địa lý lớp 12 Căn cứ vào số liệu...
Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 197 – Bài 43 - SGK môn Địa lý lớp 12 Hãy phân tích các thế...
Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 199 – Bài 43 - SGK môn Địa lý lớp 12 Hãy phân tích các thế...
Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 200 – Bài 43 - SGK môn Địa lý lớp 12 Hãy trình bày các thế...
Trả lời câu 1 trang 200 – Bài 43 – SGK môn Địa lý lớp 12 Tại sao nước ta phải...
Trả lời câu 2 trang 200 – Bài 43 – SGK môn Địa lý lớp 12 Trình bày quá trình hình...
Trả lời câu 3 trang 200 – Bài 43 – SGK môn Địa lý lớp 12 Hãy so sánh thế mạnh...
+ Mở rộng xem đầy đủ