Trả lời câu 3 trang 92 – Bài 21 – SGK môn Địa lý lớp 12
Hãy phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng kể trên.
Các loại trang trại | Cả nước | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long |
Tổng số | 113730 | 14054 | 54425 |
Trang trại trồng cây hàng năm | 32611 | 1509 | 24425 |
Trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm | 18206 | 8188 | 175 |
Trang trại chăn nuôi | 16708 | 3003 | 1937 |
Trang trại nuôi trồng thủy sản | 34202 | 747 | 25147 |
Trang trại thuộc các loại khác | 12003 | 607 | 2741 |
Số lượng các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006
Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006.
Lời giải:
* Nhận xét:
- Cả nước có tổng số trang trại lên tới 113730 (trang trại), trong đó:
+ Chiếm số lượng nhiều nhất là trang trại nuôi trồng thủy sản (34202 trang trại)
+ Thứ hai là trang trại trồng cây hàng năm (32611 trang trại).
+ Số lượng ít nhất là các trang trại chăn nuôi (16708 trang trại).
- Vùng Đông Nam Bộ:
- Vùng Đông Nam Bộ:
+ Số lượng nhiều nhất là trại trồng cây công nghiệp lâu năm (8188 trên 14054 trang trại).
+ Tiếp đến là số lượng trang trại chăn nuôi (3003 trang trại).
+ Trang trại nuôi trồng thủy sản có số lượng ít nhất chỉ 747 trang trại.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long:
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long:
+ Chiếm số lượng nhiều nhất là trang trại nuôi trồng thủy sản (25147 trang trại).
+ Tiếp đến là trang trại trồng cây hàng năm (24425 trang trại).
+ Số lượng ít nhất là các trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm (175 trang trại).
* Giải thích:
- Vùng Đông Nam Bộ:
+ Trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng lớn nhất vì có thế mạnh về địa hình, đất, khí hậu để hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước.
+ Tiếp đến là trang trại chăn nuôi vì nguồn thức ăn thuận lợi và nguồn phụ phẩm rất lớn của các trung tâm công nghiệp và thành phố lớn.
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Trang trại nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn nhất vì sông ngòi kênh rạch chằng chịt, đường bờ biển dài với nhiều bãi nước lợ, có rừng ngập mặn..
+ Tiếp đến là trang trại trồng cây hàng năm vì đây vùng đồng bằng châu thổ phù sa màu mỡ và rộng lớn, khí hậu, nguồn nước thuận lợi.
Ghi nhớ:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa rõ rệt ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ở nước ta: khác biệt mùa vụ giữa miền Bắc và miền Nam, khác biệt theo độ cao.
- Trung du và miền núi có thế mạnh trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. Ở đồng bằng thuận lợi trồng cây ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và nuôi trồng thủy sản.
- Những khó khăn của nền nông nhiệp nhiệt đới là do tính bếp bênh, thiên tai và tính mùa vụ.
Giải các bài tập Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta khác
Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 88 – Bài 21 -SGK môn Địa lý lớp 12 Hãy lấy các ví dụ...
Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 88 – Bài 21 - SGK môn Địa lý lớp 12 Việc sử đụng đất...
Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 91 – Bài 21 - SGK môn Địa lý lớp 12 Quan sát bảng 21, nêu...
Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 91 – Bài 21 - SGK môn Địa lý lớp 12 Đọc hình 21, nhận...
Trả lời câu 1 trang 92 – Bài 21 – SGK môn Địa lý lớp 12 Nền nông nghiệp nhiệt...
Trả lời câu 2 trang 92 – Bài 21 – SGK môn Địa lý lớp 12 Hãy phân biệt một số...
Trả lời câu 3 trang 92 – Bài 21 – SGK môn Địa lý lớp 12 Hãy phân tích bảng số...
+ Mở rộng xem đầy đủ