Giải Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 6 – Chương 2- Đề số 3
Câu 1: Trường hợp nào sào sau đây không phải sự nở vì nhiệt của chất rắn:
A.Tháp Eiffel cao thêm 10cm vào mùa hạ.
B.Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày , cốc bị vỡ.
C.Cửa gõ khó đóng sát vào mùa mưa.
D.Đáy nồi nhôm nấu nướng lâu ngày bị võng xuống.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A.Trọng lượng của vật tăng
B.Trọng lượng riêng của vật tăng
C.Trọng lượng riêng của vật giảm
D.Cả 3 hiện tưởng trên đều không xảy ra
Câu 3: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự đóng băng của nước trong hồ ở các xứ lạnh? Về mùa đông, ở các xứ lạnh?
A.Nước dưới đáy hồ đóng băng trước
B.Nước ở giữa hồ đóng băng trước
C.Nước ở mặt hồ đóng băng trước
D.Nước ở trong hồ đóng băng cùng một lúc.
Câu 4: Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thủy tinh thì khối lượng riêng của chất lỏng thay đổi như thế nào?
A.Giảm
B.Tăng
C.Không thay đổi
D.Thoạt đầu giảm rồi sau mới tăng
Câu 5: 68oF ứng với bao nhiêu độ C
A.20oC B.12oC C.18oC D.22oC.
Câu 6: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?
A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn
B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau
D. Cả 3 kết luận trên đều sai
Câu 7: Khi khoảng cách OO1 trên đòn bẩy nhỏ hơn khoảng cách OO2, cách làm nào dưới đây làm cho khoảng cách OO1<OO2?
A. Di chuyển vị trí của điểm tựa O về phía O1
B. Di chuyển vị trí của điểm tựa O2 ra xa điển tựa O
C. Đổi chỗ vị trí của 2 điểm O1 và O
D. Đổi chỗ vị trí của 2 điểm O2 và O.
Câu 8: Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy? Biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 80oC.
A.Nhiệt kế rượu
B.Nhiệt kế thủy ngân
C.Nhiệt kế y tế
D. Cả 3 nhiệt kế trên.
Câu 9: Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
1.Điều chỉnh để khoảng cách OO2<OO1 thì A.Lực nâng vật F2 lớn hơn trọng lượng F1 của vật
2.Điều chỉnh để khoảng cách OO2>OO1 thì B.Lực nâng vật F2 nhỏ hơn trọng lượng F1 của vật
3.Điều chỉnh để khoảng cách OO2=OO1 thì C.Lực nâng vật F2 bằng trọng lượng F1 của vật
Câu 10: Một bình thủy tinh có dung tích là 200cm3 ở 20oC và 200,2cm3 ở 50oC . Biết rằng 1000cm3 nước sẽ thành 1010,2cm3 ở 50oC . Lúc đầu bình thủy tinh chứa đầy nước ở 20oC . Hỏi khi đun lên 50oC , lượng chất lỏng tràn ra khỏi bình là bao nhiêu?
Câu 11:Em hãy đổi 4oC ; 25oC ; 42oC ;80oC ,ra oK
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: Chọn C.
Khi nung nóng vật rắn vật sẽ nở ra. Điều này đồng nghĩa với thể tích của vật tăng nhưng khối lượng của vật không đổi, Như vậy khối lượng riêng của vật sẽ giảm.
Câu 3: Chọn C.
Nước có một đặc tính khá đặc biệt. Khi ở nhiệt độ trên 4 độ C vẫn có đặc tính giống mọi vật khác là nóng nở lạnh co; nhưng khi nước ở dưới 4 độ C thì đặc tính của nước sẽ ngược lại, tức là lạnh nở nóng co. Cùng một lượng nước đó, sau khi kết thành băng thể tích của nó sẽ giãn nở, theo Định luật II Niutơn: khối lượng tỉ lệ nghịch với thể tích, và vì vậy tảng băng trở nên nhẹ đi. Vì thế băng luôn ngưng kết trên mặt nước mà không đông kết dưới đáy nước. Chỉ khi nào thời tiết thực sự băng giá và nhiệt độ xuống đến mức thấp nhất, nước trên sông, ao hồ mới đóng băng từ trên xuống dưới.
Câu 4: Chọn A.
Câu 5: Chọn A.
Công thức chuyển đổi độ F sang độ C:
C=(F−32)/1,8
Vậy 68oF sẽ tương ứng với:
(68−32)/1,8=20(oC)
Câu 6: Chọn B.
Câu 7: Chọn D.
Câu 8: Chọn B.
Câu 9: Ghép các câu 1.B; 2.A; 3.C
Câu 10:
2000cm3 nước ở 20oC sẽ thành 2020,4cm3 ở 50oC.
Câu 11:
Công thức đổi từ độ C sang độ K:
F=1,8C+32
+ 4oC=277oK.
+ 25oC=298oK
+42oC=315oK.
+80oC=353oK