Giải bài 2.9 trang 73 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11
Dùng 10 chữ số \(0,1,2,3,4,5,6,7,8,9\) để lập ra các số điện thoại có 7 chữ số. Khi đó, số các số điện thoại đầu 8 là số lẻ là:
A. \(5.10^5\) | B. \(5.10^6\) | C. \(2.10^6\) | D. \(10^7\) |
Lời giải:
Số điện thoại có 7 chữ số là một số có dạng: \(\overline {abcdefg}\) (a không nhất thiết phải khác 0)
Số điện thoại đầu 8 là số lẻ thì:
a = 8: 1 cách chọn.
b, c, d, e, f: đều có 10 cách chọn.
g là số lẻ nên có 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân có: \(5.10^5\) số đầu 8 là số lẻ
Chọn A.
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 1: Quy tắc đếm khác
Giải bài 2.1 trang 72 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Nam đến cửa hàng văn...
Giải bài 2.2 trang 72 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Trong một đội văn...
Giải bài 2.3 trang 72 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Có bao nhiêu số tự...
Giải bài 2.4 trang 72 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Có 10 cặp vợ chồng đi...
Giải bài 2.5 trang 72 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Trong 100 000 số nguyên...
Giải bài 2.6 trang 72 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Giữa hai thành phố A và...
Giải bài 2.7 trang 72 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Một người vào cửa...
Giải bài 2.8 trang 73 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Một lớp học gồm 40...
Giải bài 2.9 trang 73 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Dùng 10 chữ...
Giải bài 2.10 trang 73 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Sắp xếp 5 học sinh...
Giải bài 2.11 trang 73 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Dùng 10 chữ số từ 0...
Mục lục Đại số và Giải tích 11 (SBT) theo chương
Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Chương 2: Tổ hợp và xác suất
Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân
Chương 4: Giới hạn
Chương 5: Đạo hàm
+ Mở rộng xem đầy đủ