Giải bài 2.62 trang 87 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11
Cho 5 đoạn thẳng với các độ dài 3, 5, 7, 9, 11. Chọn ngẫu nhiên ra ba đoạn thẳng.
a) Mô tả không gian mẫu
b) Xác định biến cố A: "Ba đoạn thẳng chọn ra tạo thành một tam giác" và tính xác suất của A.
Lời giải:
Không gian mẫu:
\(\Omega=\{(3,5,7),(3,5,9),(3,5,11),(3,7,9),(3,7,11),\\(3,9,11),(5,7,9),(5,7,11),(5,9,11),(7,9,11)\}\)
Số phần tử của không gian mẫu là 10.
b) Điều kiện để bộ ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của một tam giác là: tổng hai số bất kì lớn hơn số còn lại.
\(A=\{(3,5,7),(3,7,9),(3,9,11),(5,7,9),(5,7,11),(5,9,11),(7,9,11)\}\)
Suy ra \(n(A)=7\)
Vậy \(P(A)=\dfrac{7}{10}=0,7\)
Tham khảo lời giải các bài tập Bài tập ôn tập chương 2 khác
Giải bài 2.57 trang 86 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Xếp ngẫu nhiên ba...
Giải bài 2.58 trang 86 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Có bao nhiêu cách xếp 7...
Giải bài 2.60 trang 86 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Giả sử A và B là hai...
Giải bài 2.61 trang 87 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Hai hộp chứa các quả...
Giải bài 2.62 trang 87 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Cho 5 đoạn thẳng với...
Giải bài 2.63 trang 87 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Một phòng làm việc có...
Giải bài 2.64 trang 87 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Một phòng làm việc có...
Giải bài 2.65 trang 87 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Có ba học sinh vào ba...
Giải bài 2.66 trang 87 - SBT Đại số và Giải tích lớp 11 Có ba học sinh vào ba...
Mục lục Đại số và Giải tích 11 (SBT) theo chương
Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Chương 2: Tổ hợp và xác suất
Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân
Chương 4: Giới hạn
Chương 5: Đạo hàm
+ Mở rộng xem đầy đủ