Giải bài 35 trang 20 – SGK Toán lớp 9 tập 1

Tìm \(x\), biết:
 
a) \(\sqrt{{{\left( x-3 \right)}^{2}}}=9 \);
b) \(\sqrt{4{{x}^{2}}+4x+1}=6 \).
Lời giải:
Gợi ý:
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) \(\sqrt{{{\left( x-3 \right)}^{2}}}=9\)
\( \begin{aligned} & \Leftrightarrow \left| x-3 \right|=9 \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & x-3=9 \\ & x-3=-9 \\ \end{aligned} \right. \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & x=12 \\ & x=-6 \\ \end{aligned} \right. \\ \end{aligned} \)
 
Vậy \(S=\{-6; 12\} \)
 
b) \(\sqrt{4{{x}^{2}}+4x+1}=6 \)
\(\begin{aligned} & \Leftrightarrow \sqrt{{{\left( 2x+1 \right)}^{2}}}=6 \\ & \Leftrightarrow \left| 2x+1 \right|=6 \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & 2x+1=6 \\ & 2x+1=-6 \\ \end{aligned} \right. \\ & \Leftrightarrow \left[ \begin{aligned} & x=\dfrac{5}{2} \\ & x=-\dfrac{7}{2} \\ \end{aligned} \right. \\ \end{aligned} \)
 
Vậy \(S=\left\{ -\dfrac{7}{2};\dfrac{5}{2} \right\}\) 
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.