Giải bài 24 trang 15 – SGK Toán lớp 9 tập 1

Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thức ba) của các căn thức sau:
 
a) \(\sqrt{4{{\left( 1+6x+9{{x}^{2}} \right)}^{2}}}\) tại \(x=-\sqrt{2} \);
 
b) \(\sqrt{9{{a}^{2}}\left( {{b}^{2}}+4-4b \right)}\) tại \(a=-2,b=-\sqrt{3} \).
Lời giải:
Hướng dẫn:
Áp dụng hằng đẳng thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
a)  Ta có
 
\( \begin{align} \sqrt{4{{\left( 1+6x+9{{x}^{2}} \right)}^{2}}}&=\sqrt{4{{\left[ {{\left( 1+3x \right)}^{2}} \right]}^{2}}} \\ & =\left| 2{{\left( 1+3x \right)}^{2}} \right| \\ & =2{{\left( 1+3x \right)}^{2}} \\ \end{align} \)
 
Thay \(x=-\sqrt{2}\) vào biểu thức trên ta được:
 
\(\begin{align} 2{{\left( 1+3x \right)}^{2}}&=2{{\left( 1-3\sqrt{2} \right)}^{2}} \\ & =2{{\left( 3\sqrt{2}-1 \right)}^{2}} \\ & =2\left( 18-6\sqrt{2}+1 \right) \\ & =2\left( 19-6\sqrt{2} \right) \\ & \approx 21,032 \\ \end{align} \)
 
b) Ta có
 
\(\sqrt{9{{a}^{2}}\left( {{b}^{2}}+4-4b \right)}=\sqrt{{{\left( 3a \right)}^{2}}{{\left( b-2 \right)}^{2}}}=\left| 3a\left( b-2 \right) \right|\)
 
Thay \(a=-2,b=-\sqrt{3}\) vào biểu thức trên ta được:
 
\(\left| 3a\left( b-2 \right) \right|=\left| 3.\left( -2 \right).\left( -\sqrt{3}-2 \right) \right|=6\left( \sqrt{3}+2 \right)\approx 22.392\)
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.