Giải bài 13 trang 43 – SGK Toán lớp 9 tập 2
Cho các phương trình
a) \(x^2+8x=-2\) | b) \(x^2+2x=\dfrac 1 3\) |
Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.
Lời giải:
Nhắc lại:
Hằng đẳng thức đáng nhớ:
+) \((A+B)^2=A^2+2AB+B^2\)
+) \((A-B)^2=A^2-2AB+B^2\)
a)
\(\begin{align} & {{x}^{2}}+8x=-2 \\ & \Leftrightarrow {{x}^{2}}+2.x.4+16=-2+16 \\ & \Leftrightarrow {{\left( x+4 \right)}^{2}}=14 \\ \end{align} \)
Cộng hai vế của phương trình với 16.
b)
\(\begin{align} & {{x}^{2}}+2x=\dfrac{1}{3} \\ & \Leftrightarrow {{x}^{2}}+2.x.1+1=\dfrac{1}{3}+1 \\ & \Leftrightarrow {{\left( x+1 \right)}^{2}}=\dfrac{4}{3} \\ \end{align} \)
Cộng hai vế của phương trình với 1.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn khác
Giải bài 11 trang 42 – SGK Toán lớp 9 tập 2 Đưa các phương trình...
Giải bài 12 trang 42 – SGK Toán lớp 9 tập 2 Giải các phương trình...
Giải bài 13 trang 43 – SGK Toán lớp 9 tập 2 Cho các phương...
Giải bài 14 trang 43 – SGK Toán lớp 9 tập 2 Hãy giải phương...
+ Mở rộng xem đầy đủ