Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js

Giải bài 2 trang 291 – Bài 58 – SGK môn Vật lý lớp 10 Nâng cao

Một cốc nhôm khối lượng 100 g chứa 300 g nước ở nhiệt độ 200C. Người ta thả ngập vào cốc nước một chiếc thìa đồng khối lượng 75 g vừa rút ra khỏi nước sôi ở 1000C. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cận bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.độ, của đồng là 380 J/kg.độ và của nước là 4,19.103 J/kg.độ

Lời giải:

Gọi nhiệt độ của nước khí đạt cân bằng nhiệt là t.

Nhiệt lượng thìa tỏa ra :

Qtỏa=mCucCu(t1t)=0,075.380(100t)=285028,5t (J)

Nhiệt lượng vỏ cốc nhôm và nước thu vào :

Qthu=(mAlcAl+mncn)(t20)=1345t26900 (J)

Khi đạt cận bằng :

Qtỏa=Qthu285028,5t=1345t26900t=21,70C

Nhắc lại :

- Công thức tính nhiệt năng : 

Q=m.c.Δt

Trong đó : Q là nhiệt lượng (J)

m là khối lượng của vật (kg)

Δt là  độ tăng nhiệt của vật (0C hoac K)

c là là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

- Phương trình cân bằng nhiệt :

Qtỏa=Qthu

Trong đó : 

Qtỏa là tổng nhiệt lượng của các vật tỏa ra. 

Qthu là tổng nhiệt lượng của các vật thu vào.

Mục lục Chương 8: Cơ sở của nhiệt động lực học theo chương Chương 8: Cơ sở của nhiệt động lực học - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao