Giải bài 2 trang 172 SGK Hóa học 11
Trình bày phương pháp hoá học
a. Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt không dán nhãn: \(H_2, O_2, CH_4, C_2H_4, C_2H_2\)
b. Tách riêng khí metan từ hỗn hợp với lượng nhỏ các chất \(C_2H_4, C_2H_2\).
Lời giải:
a) Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt: \(H_2, O_2, CH_4, C_2H_4, C_2H_2.\)
- Dẫn từng khí qua dung dịch \(AgNO_3 , NH_3\), khí cho kết tủa vàng nhạt là \(C_2H_2\).
\(CH = CH + 2AgNO_3 + 2NH_3 → AgC ≡ CAg ↓ + 2NH_4NO_3\)
- Dẫn lần lượt 4 khí còn lại qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch bron là khí \(C_2H_4\).
\(CH_2 = CH_2 + Br_2 → CH_2Br – CH_2Br\)
- Ba khí còn lại, nhận ra khí \(O_2\) bằng tàn đóm còn than hồng: khí \(O_2\) làm tàn đóm bùng cháy.
- Hai khí còn lại, cho lần lượt từng khí phản ứng với khí oxi, khí nào cho sản phẩm làm đục nước vôi trong là khí \(CH_4\).
\(2H_2 + O_2 → 2H_2O \)
\(CH_4 + 2O_2 → CO_2 + 2H_2O \)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O\)
- Khí còn lại là khí \(H_2\)
b) Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch \(Br_2\) dư, \(C_2H_4\) và \(C_2H_2\) sẽ tác dụng hết với dung dịch \(Br_2\), khí đi ra là metan.
\(CH_2=CH_2 + Br_2 (nâu đỏ) → BrCH_2-CH_2Br (không màu)\)
\(CH≡CH + 2Br_2 (nâu đỏ) → Br_2CH-CHBr_2 (không màu)\)
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 38: Hệ thống hoá về Hiđrocacbon khác
Giải bài 1 trang 172 SGK Hóa học 11 So sánh tính chất hoá...
Giải bài 2 trang 172 SGK Hóa học 11 Trình bày phương pháp...
Giải bài 3 trang 172 SGK Hóa học 11 Viết các phương trình...
Giải bài 4 trang 172 SGK Hóa học 11 Viết phương trình hoá...
Giải bài 5 trang 172 SGK Hóa học 11 Khi đốt cháy hoàn toàn...
Mục lục Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về Hiđrocacbon theo chương
Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về Hiđrocacbon - Giải bài tập SGK Hóa học 11
+ Mở rộng xem đầy đủ