Giải bài 11 trang 160 SGK Hóa học 11

Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,2 gam A vừa đủ làm mất màu của 60.00 ml dung dịch brom 0,15 M.

a)Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbezen.
b) Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.
c) Polistiren có phân tử khối trung bình bằng \(3,12.10^5\). Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.
Lời giải:

a) \(\underset{\begin{smallmatrix} 106\,kg \\ 66,25\,kg \end{smallmatrix}}{\mathop{{{C}_{6}}{{H}_{5}}-C{{H}_{2}}-C{{H}_{3}}}}\,\xrightarrow{{{t}^{o}},xt}\underset{\begin{smallmatrix} 104\,kg \\ x\,kg \end{smallmatrix}}{\mathop{{{C}_{6}}{{H}_{5}}CH=C{{H}_{2}}}}\,+{{H}_{2}} \)

\(\begin{align} & {{m}_{stiren}}=\frac{104.66,25}{106}=65kg \\ \end{align} \)

\(\Rightarrow H=\frac{52.100}{65}=80% \)%

b) 

\(\begin{align} & {{n}_{B{{r}_{2}}}}=0,15.0,06=0,009mol \\ & {{n}_{stiren\,còn}}=0,009mol \\ \end{align} \)

Trong 52 kg A có:\(\frac{0,009.52}{5,2}=90\) \(mol \, Br_2\)

\(\begin{align} & {{m}_{stiren\,chưa \, phản \, ứng\,}}=90.104=9360 g \\ & {{m}_{stiren\,đã \, phản \, ứng\,}}=52000-9360=42640 g=42,640 kg \\ \end{align} \)

c) Hệ số trùng hợp là: \(n=\dfrac{3,{{12.10}^{5}}}{104}=0,{{03.10}^{5}}=3000\)

 

Mục lục Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về Hiđrocacbon theo chương Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về Hiđrocacbon - Giải bài tập SGK Hóa học 11