Giải câu 5 trang 139 – Bài 44 – SGK môn Hóa học lớp 9

 Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
 
a) Tính thể tích khí \(CO_2 \) tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
 
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
Lời giải:
\(n_{rượu\ etylic} =\frac{m}{M}=\frac{ 9,2 }{ 46} = 0,2 mol \)
a) Thể tích khí \(CO_2 \) sinh ra:
Phương trình phản ứng đốt cháy rượu etylic:
\(C_2H_5OH + 3O_2\xrightarrow{t^{\circ}} 2CO_2 + 3H_2O \)
Theo phương trình hóa học trên
\(n_{O_2} = 3n_{rượu}=0,2\times3 = 0,6 mol\\ n_{CO_2} = 2n_{rượu}=0,2 \times 2 = 0,4 mol\\ V_{CO_2} =n\times 22,4= 0,4\times22,4 = 8,94( lít)\)

b) Thể tích không khí cần dùng(ở điều kiện tiêu chuẩn):
\(n_{O_2 \ cần\ dùng} = 0,6\ mol\\ V_{O_2} =n\times 22,4= 0,6 \times 22,4 = 13,44 (lít)\\ V_{O_2}\ chiếm\ 20\%V_{kk}\\ \Rightarrow V_{kk \ cần \ dùng}=\frac{V_{O_2}}{20\%} = 13,44 \times \frac{100 }{ 20} = 67,2 (lít)\)

Ghi nhớ:

1. Rượu etylic là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước. Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu và nước.

2. Công thức cấu tạo của ruwouj etylic là \(CH_3-CH_2-OH\). Nhóm -OH làm cho rượu etylic có những tính chất hóa học đặc trưng.

3. Rượu etylic có những tính chất hóa học sau: Tham gian phản ứng cháy, phản ứng với natri.

4. Rượu etylic là nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi.

5. Rượu etylic được điều chế từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime theo chương Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime - Giải bài tập SGK Hóa học 9