Giải câu 1 trang 167 – Bài 56 – SGK môn Hóa học lớp 9

Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.
a) Dung dịch \(H_2SO_4 \)và dung dịch \(Na_2SO_4 \).
b) Dung dịch \(HCl \)và dung dịch \(FeCl_2\).
c) Bột đá vôi \(CaCO_3\) và \(Na_2CO_3\)
Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
Lời giải:
a) Cho đinh sắt vào hai ống nghiệm đựng hai dung dịch \(H_2SO_4 \)và dung dịch \(Na_2SO_4 \)riêng biệt,
+ Nếu ống nghiệm nào sinh bọt khí đó là dung dịch \(H_2SO_4\),
+ Còn ống nghiệm chứa \(Na_2SO_4 \) không có hiện tượng xảy ra.
PTHH:
\(Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\uparrow\)
b)  Cho viên kẽm vào hai ống nghiệm đựng hai chất trên
+ Nếu ống nghiệm nào có bọt khí sinh ra là dung dịch \(HCl\),
+ Còn ống nghiệm không có bọt khí sinh ra là dung dịch \(FeCl_2\)
PTHH:
\(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2\uparrow\\ Zn + FeCl_2 → ZnCl_2 + Fe\downarrow\)
c) Lấy một ít \(Na_2CO_3 \)\(CaCO_3 \)(có cùng khối lượng) .
Dùng nước để hòa tan :Ta nhận thấy được \(CaCO_3\) không tan, \(Na_2CO_3\) tan hết.
Ghi nhớ:
1. Phần hóa học vô cơ: 
- Phi kim tác dụng được với kim loại, hiđro và oxi.
- Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,  loãng ...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
- Oxit axit tác dụng với: bazơ, oxit bazơ, nước.
- Oxit bazơ tác dụng với: oxit axit, axit, nước.
- Axit tác dụng với: kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối.
- Bazơ tác dụng với: Nhiệt phân hủy, axit, oxit axit, muối.
- Muối tác dụng với: Bazơ, axit, một số kim loại.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime theo chương Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime - Giải bài tập SGK Hóa học 9