Giải bài 1 trang 112 SGK Toán 4

Viết số thích hợp vào ô trống:

a) \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{2\times3}{5\times3}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} \) ;   \(\dfrac{4}{7} = \dfrac{4\times2}{7\times2}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} \)  ;  \(\dfrac{3}{8} = \dfrac{3\times{\Box}}{8\times4}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} \)

\(\dfrac{6}{15} = \dfrac{6\,\,:\,\,{\Box}}{15\,:\,{\Box}}=\dfrac{2}{5} \)  ;  \(\dfrac{15}{35} = \dfrac{15\,:\,{\Box}}{35\,:\,{\Box}}=\dfrac{3}{{\Box}} \)  ;  \(\dfrac{48}{16} = \dfrac{48\,:\,8}{16\,:\,{\Box}}=\dfrac{{\Box}}{{\Box}} \)

b) \(\dfrac{2}{3}= \dfrac{{\Box}}{6}\)   ;    \(\dfrac{18}{60}= \dfrac{3}{{\Box}}\) ;  \(\dfrac{56}{32}= \dfrac{{\Box}}{4}\)  ;  \(\dfrac{3}{4}= \dfrac{{\Box}}{16}\)

Lời giải:

Các số thích hợp cần điền vào ô trống là: 

a) \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{2\times3}{5\times3}=\dfrac{6}{15} \) ;   \(\dfrac{4}{7} = \dfrac{4\times2}{7\times2}=\dfrac{8}{14} \)  ;  \(\dfrac{3}{8} = \dfrac{3\times4}{8\times4}=\dfrac{12}{32} \)

\(\dfrac{6}{15} = \dfrac{6\,\,:\,3}{15\,:\,3}=\dfrac{2}{5} \)  ;  \(\dfrac{15}{35} = \dfrac{15\,:\,5}{35\,:\,5}=\dfrac{3}{7} \)  ;  \(\dfrac{48}{16} = \dfrac{48\,:\,8}{16\,:\,8}=\dfrac{6}{2} \)

b) \(\dfrac{2}{3}= \dfrac{4}{6}\)   ;    \(\dfrac{18}{60}= \dfrac{3}{10}\) ;  \(\dfrac{56}{32}= \dfrac{7}{4}\)  ;  \(\dfrac{3}{4}= \dfrac{12}{16}\)

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 4: Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi theo chương Chương 4: Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi - Giải bài tập SGK Toán lớp 4