Giải câu 4 trang 122 – Bài 38 – SGK môn Hóa học lớp 9
Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí \(CO_2 \) sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Lời giải:
a) Gọi thể tích mỗi chất trong hỗn hợp khí lần lượt là:
\(V_{CH_4}=x\ ml\\ V_{C_2H_4}=y\ ml\)
\(CH_4\) | + | \(2O_2\) | \(\to\) | \(CO_2\uparrow\) | + | \(2H_2O\) |
\(x\ ml\) | \(2x\ ml\) | \(x\ ml\) | \(2x\ ml\) | |||
\(2C_2H_2\) | + | \(5O_2\) | \(\to\) | \(4CO_2\uparrow\) | + | \(2H_2O\) |
\(y\ ml\) | \(5/2y\ ml\) | \(2y\ ml\) | \(y\ ml\) |
Ta có 2 phương trình:
\(V_{hh}=x+y=28(1)\\ V_{O_2}=2x+\frac{5}{2}y=67,2(2)\)
Từ (1) và (2)
\(=>x=5,6\ ml\\ y=22,4\ ml\)
Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí là:
\(\%V_{CH_4}=\frac{V_{CH_4}}{V_{hỗn\ hợp}}\times 100\%=\frac{5,6}{28}\times100\%=20\%\\ \%V_{C_2H_2}=80\%\)
b)
Theo phương trình ta có : \({{V}_{C{{O}_{2}}}}=x+2y=5,6+2.22,4=50,4(ml)\)
Ghi nhớ:
1. Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước.
2. Công thức cấu tạo của axetilen: \(CH≡ CH \).
3. Axetilen có các tính chất hóa học sau: tham gia phản ứng cháy, phản ứng cộng.
4. Axetilen là nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 38: Axetilen khác
Giải câu 1 trang 122 – Bài 38 – SGK môn Hóa học lớp 9 Hãy cho biết trong...
Giải câu 2 trang 122 – Bài 38 – SGK môn Hóa học lớp 9 Cần bao nhiêu ml dung...
Giải câu 3 trang 122 – Bài 38 – SGK môn Hóa học lớp 9 Biết rằng 0,1 lít khí...
Giải câu 4 trang 122 – Bài 38 – SGK môn Hóa học lớp 9 Đốt cháy 28ml hỗn hợp...
Giải câu 5 trang 122 – Bài 38 – SGK môn Hóa học lớp 9 Cho 0,56 lít (đktc) hỗn...
Mục lục Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu theo chương
Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu - Giải bài tập SGK Hóa học 9
+ Mở rộng xem đầy đủ