Giải câu 7 trang 101 – Bài 31 – SGK môn Hóa học lớp 9
a) \(n_A=V/22,4=\frac{0,35}{22,4}(mol)\)
Khối lượng mol của A :\(M_A=\frac{m}{n}=\frac{22,4}{0,35}=64(g)\)
Khối lượng \(S\): \(M_{S}=50\%\times M_A=50\%\times64=32\)
Gọi công thức oxit lưu huỳnh là:
\(S_xO_y\)
\(\frac{x}{y}=\frac{32/32}{32/16}=\frac{1}{2}\)
=> Công thức là \(SO_2\)
b)
\(n_{SO_2}=\frac{m}{M}=\frac{12,8}{64}=0,2mol\\ n_{NaOH}=V\times C_M=0,3\times 1,2=0,36mol\)
\(1<\frac{n_{NaoH}}{n_{SO_2}}<2\)
Xảy ra 2 phản ứng:
\(SO_2+NaOH\to NaHSO_3\\ x\ mol\ \ \ \ \ x\ mol\ \ \ \ \ \ \ \ x\ mol\\ SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O\\ y\ mol\ \ \ \ \ 2y\ mol\ \ \ \ \ \ \ \ y\ mol\)
Ta có: \(x+y=0,2(1)\\ x+2y=0,36(2)\)
Giải hệ pt (1),(2):
\(=>x=0,04\ mol\\ y=0,16\ mol\)
\(C_{M\ NaHSO_3}=\frac{0,04}{0,3}=0,133(M)\\ C_{M\ Na_SO_3}=\frac{0,16}{0,3}=0,533(M) \)
Ghi nhớ:
1. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
2. Cấu tạo bẳng tuần hoàn gồm có ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì (2,3) và nhóm (I,VII).
4. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn:
- Biết vị trí suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố:
- Biết cấu tạo nguyên tử, suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.