Giải bài 5 trang 75 SGK Hóa học 11
Cho 224,0 ml \( CO_2 \) (dktc) hấp thụ hết trong 100,0ml dung dịch kali hidroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành.
Ta có phương trình phản ứng:
\(\begin{align} & \underset{0,01}{\mathop{C{{O}_{2}}}}\,+2\underset{0,02}{\mathop{KO{{H}_{{}}}}}\,\to {{K}_{2}}C{{O}_{3}}+\underset{0,01\,mol}{\mathop{{{H}_{2}}O}}\, \\ & \Rightarrow {{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\,mol \\ & {{n}_{KOH}}=0,200.0,1=0,02\,mol \\ & {{m}_{{{K}_{2}}C{{O}_{3}}}}=138.0,01=1,38\,g \\ \end{align} \)
Kết luận :
- Cacbon monooxit (CO) là chất khí hông màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, khí này rất độc.
- Cacbon monooxit là oxit trung tính,không tác dụng với nước, axit và dung dịch kiềm ở điều kiện thường.
- Trong phòng thí nghiệm cacbon monooxit được điều chế bằng cách đun nóng axit fomic khi có mặt axit sunfuric đặc.
- Cacbon đioxit là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước.
- Cacbon đioxit không cháy và không duy trì sự cháy.
- Axit cacbonic rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy.
- Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.