Giải bài 4 trang 86 SGK Hóa học 11

Cho 5,94 g hỗn hợp \(K_2CO_3\)\(Na_2CO_3\) tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan \(K_2SO_4\)\(Na_2SO_4\). Thành phần hỗn hợp đầu là:
 
A. 3,18 g \(Na_2CO_3\) và 2,76 g \(K_2CO_3\)
 
B. 3,81 g \(Na_2CO_3\) và 2,67 g \(K_2CO_3\)
 
C. 3,02 g \(Na_2CO_3\) và 2,25 g \(K_2CO_3\)
 
D. 4,27 g \(Na_2CO_3\) và 3,82 g \(K_2CO_3\)
Lời giải:

\(K_2CO_3+H_2SO_{4dư}\rightarrow CO_2\uparrow+H_2O+K_2SO_4\)

x mol                                                       x mol

\(Na_2CO_3+H_2SO_{4dư}\rightarrow CO_2\uparrow+H_2O+Na_2SO_4\)

y mol                                                         y mol

Ta có hệ phương trình:

138x+106y=5,94 (1)

174x+142y=7,74 (2)

\(\Rightarrow x=0,02mol\Rightarrow m_1=2,76gK_2CO_3\)

\(\Rightarrow y=0,03mol\Rightarrow m_2=3,18gNa_2CO_3\)

Đáp án A

Kết luận :
- Cacbon có các dạng thù hình : kim cương, than chì, fuleren,...
- Cacbon có tính khử và tính oxi hóa.
- CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
- CO là oxit axit, có tính oxi hóa, tan trong nước, tạo ra dung dịch axit cacbonic.
- Axit cacbonic không bền, là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc.
- Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt.
- Silic thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
- Axit silixic ở dạng rắn, ít tan trong nước.
- Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.

Mục lục Chương 3: Cacbon - Silic theo chương Chương 3: Cacbon - Silic - Giải bài tập SGK Hóa học 11