Giải bài 3 trang 86 SGK Hóa học 11

Có các chất sau: \(CO_2, Na_2CO_3, C, NaOH, Na_2SiO_3, H_2SiO_3\). Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.

Lời giải:

\(C → CO_2 → Na_2 CO_3 → NaOH → Na_2SiO_3 → H_2SiO_3\)

\(C+O_2 \xrightarrow{{{t}^{o}}} CO_2\)

\(CO_2+2NaOH \to Na_2CO_3 +H_2O\\ Na_2CO_3+SiO_2 \to Na_2SiO_3+CO_2\\ Na_2SiO_3+2HCl \to H_2SiO_3+2NaCl\)

Kết luận :
- Cacbon có các dạng thù hình : kim cương, than chì, fuleren,...
- Cacbon có tính khử và tính oxi hóa.
- CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
- CO là oxit axit, có tính oxi hóa, tan trong nước, tạo ra dung dịch axit cacbonic.
- Axit cacbonic không bền, là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc.
- Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt.
- Silic thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
- Axit silixic ở dạng rắn, ít tan trong nước.
- Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.

Mục lục Chương 3: Cacbon - Silic theo chương Chương 3: Cacbon - Silic - Giải bài tập SGK Hóa học 11